Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 46

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 46.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 46

Bài 46: Tình trạng có vẻ tốt.

1. 例のように選んでください。
Hãy chọn đáp án đúng như ví dụ.

a. あたたかい  b. さむい  c. あかい  d. しろい  e. あかるい  f. おおきい

g. すっぱい  h. きたない  i. つめたい  j. ひろい  k. うつくしい

( a ) ①(  ) ②(  ) ③(  )

④(  ) ⑤(  ) ⑥(  ) ⑦(  )

Script và đáp án

 今日は春のように( )
kyou wa haru no youni
Ngày hôm nay………như mùa xuân

① この果物はレモンのように( )
kono kudamono wa remon no youni
Quả này………như chanh.

② あの男の人はお相撲さんのように( )
ano otoko no hito wa o sumou san no youni
Người đàn ông đó………như sumo.

③この川の水は氷のように( )
ono kawa no mizu wa koori no youni
Nước sông đó………như băng.

④ あの少女は花のように( )
ano shoujo wa hana no youni
Cô gái đó………như hoa.

⑤ あの人の部屋はごみ箱のように( )
ano hito ni heya wa gomibako no youni
Căn phòng của người đó………như thùng rác.

⑥ 夜でも部屋の中は昼のように( )
yoru demo heya no naka wa hiru no youni
Dù là vào buổi đêm, bên trong căn phòng đó………như ban ngày.

⑦ 今日は冬のように( )
kyou wa fuyu no youni
Hôm nay………như mùa đông.

例a ①g ②f ③i ④k ⑤h ⑥e ⑦b

2. 例のように選んでください。その後で確かめてください。
Hãy chọn đáp án đúng như ví dụ và kiểm tra lại lần nữa.


a. まだ家に帰っていないようです。
b. もう家に帰ってしまったようです。


a. それほどひどくはないようです。
b. かなり、ひどいようです。


a. もう、決まったようですよ。
b. まだ、決まっていないようですよ。


a. 国へ帰らなかったようですよ。
b. 長い間、国へ帰っていたようですよ。


a. 何もなかったようですよ。
b. どこかで火事があったようですよ。


a. ベトナム語が得意なようですよ。
b. ベトナム語はあまり得意ではないようですよ。

Script và đáp án

 :田中さんに連絡できましたか。もう、家に帰っているでしょう。
otoko Tanaka san ni renraku dekimashita ka. mou, ie ni kaetteiru deshou.
Nam: Chị có liên lạc được với anh Tanaka không? Anh ấy về nhà rồi sao.

:いいえ、さっきから何回も電話をしているんですが、全然出ないんです。
onna iie, sakki kara nan kai mo denwa o shiteiru n desu ga, zenzen denai n desu.
Nữ: Không, lúc nãy tôi gọi bao nhiêu lần cũng không thấy bắt máy.

田中さんは<まだ家に帰っていないようです。>
Tanaka san wa mada ie ni kaetteinai you desu.
Anh Tanaka có vẻ vẫn chưa về nhà.

① :台風はどうですか。ひどいんでしょうか。
onna taifuu wa dou desu ka. hidoi n deshou ka.
Nữ: Cơn bão thế nào rồi? Có mạnh không?

:ええ、さっきのニュースでは、たくさんの家が壊れたと言っていましたから、<台風はかなりひどいようです。>
otoko ee, sakki no nyuusu de wa, takusan no ie ga kowareta to itteimashita kars, taifuu wa kanari hidoi you desu.
Nam: Ừm, theo tin vừa nãy thì có vẻ rất nhiều ngôi nhà bị đổ. Cơn bão này khá mạnh nhỉ.

② :山下君、もう就職が決まったんでしょうか。
onna Yamashita kun, mou shuushoku ga kimatta n deshou ka.
Nữ: Yamashita, cậu đã có công việc chưa?

:さあ、でもまだ<いろいろな会社に電話をかけていましたから、まだ決まっていないようです。>
otoko saa, demo mada iroirona kaisha ni denwa o kaketeimashita kara, mada kimatteinai you desu.
Nam: Ừm, tôi gọi cho rất nhiều công ty nhưng vẫn chưa được quyết định.

③ :夏休みもあと1週間で終わりますね。ところで、キムさん、マリアさんはこの夏休みに国へ帰ったかどうか知っていますか。
otoko natsuyasumi mo ato 1 shuukan de owarimasu ne. tokorode, Kimu san, Maria san wa kono natsuyasumi ni kuni e kaetta ka douka shitteimasu ka.
Nam: Kỳ nghỉ hè chỉ còn 1 tuần nữa là kết thúc rồi. Kim, chị có biết Maria có về nước trong kỳ nghỉ này không?

:ええと、マリアさんとは、<ときどき大学の図書館で会いましたから、国へは帰らなかったようですよ。>
onna e eto, Maria san to wa, tokidoki daigaku no toshokan de aimashita kara, kuni e wa kaeranakatta you desu yo.
Nữ: Ừm, tôi thỉnh thoảng vẫn gặp Maria ở thư viện trường đại học nên có vẻ cô ấy không về nước đâu.

④ :昨日の夜は、外がうるさかったですね。何かあったんでしょうか。
onna kinou no yoru wa, soto ga urusakatta desu ne. nani ka atta n deshou ka.
Nữ: Tối hôm qua ồn thật nhỉ. Có chuyện gì sao?

:ええ。外を見たら<消防車や救急車が走っていきましたから、どこかで火事があったようですよ。>
otoko ee. soto o mitara shoubousha ya kyuukyuusha ga hashitteikimashita kara, doko ka de kaji ga atta you desu yo.
Nam: Ừ. Lúc nhìn ra ngoài thì tôi thấy có xe cứu hỏa với xe cứu thương chạy trên đường. Có vẻ như có đám cháy ở đâu đó rồi.

⑤ :京子さんは、さっきからベトナムのラオさんと、楽しそうに話していますね。ベトナム語が得意なんでしょうか。
otoko Kyouko san wa, sakki kara Betonamu no Rao san to, tanoshisou ni hanashiteimasu ne. Betonamugo ga tokuinan deshou ka.
Nam: Lúc nãy chị Kyouko nói chuyện có vẻ vui vẻ với bạn Lao người Việt Nam. Chị ấy giỏi tiếng Việt à?

:<大学の時、ベトナム語を勉強して、ベトナムへも行ったことがあると言っていましたから、ベトナム語が得意なようですよ。>
onna daigaku no toki, Betonamugo o benkyoushite, Betonamu e mo okonatta koto ga aru to itteimashita kara, Betonamugo ga tokuina you desu yo.
Nữ: Chị ấy nói đã học tiếng Việt hồi đại học và đã từng đến Việt Nam, nên có vẻ chị ấy cũng giỏi tiếng Việt đấy.

例a ①b ②b ③a ④b ⑤a

3. 次の会話は高校野球のアナウンサーと解説者の話です。ピッチャーの白井君、バッターの高木君、ボールの様子はどうですか。書いてください。はじめに少し文を見てください。
Nghe cuộc nói chuyện của phát thanh viên và bình luận viên trận bóng chày trung học. Tình trạng tay ném Shirai, tay đập bóng Takagi và bóng như thế nào? Hãy đọc qua các câu văn trước.

luyen nghe tieng nhat co ban 46.3

① ピッチャーの白井くん・・・・・・だいぶ…………………………….ようです。
きょうはちょっと…………………………….ようです。

② バッターの高木くん・・・・・・今日は…………………………….ようです。

③ 高木くんが打ったボール・・・スタンドに…………………………….ようです。

Script và đáp án

アナ:今日はバッターの高木君は調子がいいようですね。
ana kyou wa battaa no Takagi kun wa choushi ga ii you desu ne.
Phát thanh viên: Phong độ của tay đập bóng Takagi hôm nay có vẻ tốt.

解説:ええ。それに比べて、ピッチャーの白井君は、だいぶ疲れているようですけれども、ここはよく注意しなければなりませんね。
kaisetsu ee. sore ni kurabete, pitchaa no Shirai kun wa, daibu tsukareteiru you desu keredomo, koko wa yoku chuuishinakerebanarimasen ne.
Bình luận viên: Vâng. So với cậu ấy thì tay ném bóng Shirai có vẻ mệt mỏi. Cậu ấy cần phải chú ý hơn.

アナ:さあ、ピッチャー投げました。あっ、高木君、打ちました。ボールは高く上がっています。ホームランか。あっ、スタンドに入ったようです。ホームランです。高木君はボールをよく見ていましたね。
ana saa, pitchaa nagemashita. a, Takagi kun, uchimashita. booru wa takaku agatteimasu. hoomuran ka. a, sutando ni haitta you desu. hoomuran desu. Takagi kun wa booru o yoku miteimashita ne.
Phát thanh viên: Chà, ném bóng rồi. Takagi đập trúng. Bóng đang bay lên cao. Home run sao? Có vẻ nó đang bay về phía khán đài. Home run! Takagi đã nhìn rất rõ bóng.

解説:ええ。素晴らしいホームランでした。白井君は今日はちょっと元気がなかったようですね。
kaisetsu ee. subarashii hoomuran deshita. Shirai kun wa kyou wa chotto genki ga nakatta you desu ne.
Bình luận viên: Vâng, quả là một cú home run tuyệt vời. Có vẻ hôm nay Shirai không được khỏe rồi.

①つかれている、げんきがなかった ②ちょうしがいい ③はいった

4. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.

きのう、まり子さんの結婚披露宴に行きました。まり子さんは…………………………….ドレスを着て、とてもきれいでした。ご主人は背が高くて、…………………………….。二人はとても…………………………….。お料理も…………………………….。家族の方々はみんな、二人の結婚を…………………………….。

Script và đáp án

きのう、まり子さんの結婚披露宴に行きました。まり子さんはゆきのようにしろいドレスを着て、とてもきれいでした。ご主人は背が高くて、まじめなひとのようです。二人はとてもきんちょうしているようにみえました。お料理もあまりたべていないようでした。家族の方々はみんな、二人の結婚をよろこんでいるようでした

Kinou, Marikosan no kekkon hirouen ni ikimashita. Marikosan wa yuki no you ni shiroi doresu o kite, totemo kireideshita. Goshujin wa se ga takakute, majimena hito no youdesu. Futari wa totemo kinchou shite iru you ni miemashita. Oryouri mo amari tabete inai youdeshita. Kazoku no katagata wa minna, futari no kekkon o yorokonde iru youdeshita.

Hôm qua, tôi đến dự lễ cưới của Mariko. Mariko mặc một bộ váy tuyệt đẹp trắng như tuyết. Chồng của cô rất cao, có vẻ là một người đứng đắn. Có thể thấy cả hai người đều rất hồi hộp. Họ cũng không ăn uống gì mấy. Gia đình hai bên đều vui vẻ với lễ cưới của cặp đôi.

Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 46. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *