Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 24

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn các bài luyện nghe Tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 24

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 24

Bài 24 : いくつまで生きるでしょうか。(Ikutsu made ikiru deshouka.) : Liệu tôi sẽ sống đến năm bao nhiêu tuổi nhỉ?

1. 適当な会話を選んでください。
Tekitouna kaiwa wo erande kudasai.
Chọn đoạn hội thoại phù hợp.

 a     b

① a     b

② a     b

③ a     b

④ a     b

⑤ a     b

Script và đáp án


a.
A:リーさん、兄弟が何人いますか。
B:えーと、弟が一人、妹が二人。三人いるでしょう。
A : Rii-san, kyoudai ga nannin imasuka.
B : eeto, otouto ga hitori, imouto ga futari. Sannin iru deshou.
A : Lý nè, cậu có mấy anh chị em vậy?
B : À, tớ có 1 em trai, 2 em gái. Có lẽ là 3 người.
b.
A:リーさん、兄弟が何人いますか。
B:えーと、弟が一人、妹が二人。三人います。
A : Rii-san, kyoudai ga nannin imasuka.
B : eeto, otouto ga hitori, imouto ga futari. Sannin imasu.
A : Lý nè, cậu có mấy anh chị em vậy?
B : À, tớ có 1 em trai, 2 em gái. Tất cả là 3 người đấy.


a.
A:今晩のパーティー、けい子さんも来るでしょうか。
B:たぶん来るでしょう。
A : konban no paatii, Keiko-san mo kuru deshouka.
B : tabun kuru deshou.
A : Liệu Keiko cũng đến bữa tiệc tối nay chứ?
B : Có lẽ cậu ấy sẽ đến đấy.
b.
A:今晩のパーティー、けい子さんも来るでしょうか。
B:そうですか?来るでしょうか。
A : konban no paatii, Keiko-san mo kuru deshouka.
B : soudesuke? Kuru deshouka.
A : Liệu Keiko cũng đến bữa tiệc tối nay chứ?
B : Vậy sao? Liệu cậu ấy có đến không?


a.
A:ほら見て。あそこに病院があるでしょう?
B:ああ、ありますね。
A : hora mite. Asoko ni byouin ga aru deshou?
B : aa, arimasu ne.
A : Nhìn kìa. Đằng kia có bệnh viện phải không?
B : A, đúng vậy.
b.
A:ほら見て。あそこに病院があるでしょう?
B:ええ、あるでしょう。
A : hora mite. Asoko ni byouin ga aru deshou?
B : aa, arimasu ne.
A : Nhìn kìa. Đằng kia có bệnh viện phải không?
B : Ừ, có lẽ là có.


a.
A:その本、読んだ?あまりおもしろくないでしょう。
B:ええ、おもしろくないでしょう。
A : sono hon, yonda? Amari omoshirokunai deshou.
B : ee, omoshirokunai deshou.
A : Cậu đọc cuốn sách đó rồi hả? Chắc không hay lắm đâu đúng không.
B : Ừ, có lẽ không hay.
b.
A:その本、読んだ?あまりおもしろくないでしょう。
B:いいえ、おもしろいですよ。
A : sono hon, yonda? Amari omoshirokunai deshou.
B : iie, omoshiroi desu yo.
A : Cậu đọc cuốn sách đó rồi hả? Chắc không hay lắm đâu đúng không.
B : Không đâu, nó hay lắm đấy.


a.
A:けい子さんの電話番号を知っていますか。
B:はい、知っているでしょう。
A : Keiko-san no denwabangou wo shitte imasuka.
B : hai, shitte iru deshou.
A : Cậu có biết số điện thoại của Keiko không?
B : Ừ, có lẽ là biết.
b.
A:けい子さんの電話番号を知っていますか。
B:ぼくは知らないけど、マリアさんが知っているかもしれません。
A : Keiko-san no denwabangou wo shitte imasuka.
B : boku wa shiranai kedo, Maria-san ga shitte iru kamoshiremasen.
A : Cậu có biết số điện thoại của Keiko không?
B : Tớ không biết, nhưng có lẽ Maria biết đấy.


a.
A:リーさん、あしたはパーティーですけど、リーさんも行きますか。
B:はい、行くでしょう。
A : Rii-san, ashita paatii desu kedo, Rii-san mo ikimasuka.
B : hai, ikudeshou.
A : Lý này, ngày mai tớ có tổ chức một buổi tiệc, cậu cũng đi chứ?
B : Ừ, có lẽ sẽ đi.
b.
A:リーさん、あしたはパーティーですけど、リーさんも行きますか。
B:行くかもしれませんが、まだ分かりません。
A : Rii-san, ashita paatii desu kedo, Rii-san mo ikimasuka.
B : iku kamoshiremasenga, mada wakarimasen.
A : Lý này, ngày mai tớ có tổ chức một buổi tiệc, cậu cũng đi chứ?
B : Có lẽ tớ sẽ đi, nhưng mà tớ cũng chưa biết nữa.

Đáp án

1-a 2-a 3-b 4-b 5-b

2. 次の会話を聞いてください。男の人は山中さんの手を見て、何と言っていますか。a・b・c・d の文の中で会話の内容に合っているものに〇をつけてください。
Tsugi no kaiwa wo kiite kudasai. Otoko no hito wa Yamanaka-san no te wo mite, nan to itte imasuka. a, b, c, d no bun no naka de kaiwa no naiyou ni atte iru mono ni 〇 wo tsukete kudasai.
Nghe đoạn hội thoại sau đây. Người đàn ông nói gì khi xem tay của cô Yamanaka. Khoanh tròn các đáp án đúng với nội dung của đoạn hội thoại trong các đáp án a, b, c, d dưới đây.

luyen nghe tieng nhat co ban 24.2

 

Script và đáp án

:山中さん、ちょっと手を見せてください。
otoko : Yamanaka-san, chotto te wo misete kudasai.
Người đàn ông : Cô Yamanaka, cô cho tôi xem tay của cô một chút nhé.

:え、こうですか。
onna : e, kou desuka.
Người phụ nữ : Vâng, như thế này đúng không ạ?

:うーん、山中さんはとても長生きするでしょう。
otoko : uun, Yamanaka-san wa totemo nagaiki suru deshou.
Người đàn ông : Hừm, cô Yamanaka có lẽ sẽ sống rất thọ đấy.

:どうしてですか。
onna : doushite desuka.
Người phụ nữ : Tại sao vậy ạ?

:この線が太くて、長いでしょ。そういう人は元気で長生きできますよ。
otoko :  kono sen ga futokute, nagai desho. Souiu hito wa genki de nagaiki dekimasu yo.
Người đàn ông : Vì đường này của cô to và dài đấy ạ. Những người như vậy sẽ có thể sống rất thọ và khỏe mạnh đấy.

:いくつぐらいまで生きるでしょうか。
onna : ikutsu gurai made ikiru deshouka.
Người phụ nữ : Liệu tôi sẽ sống đến khoảng năm bao nhiêu tuổi nhỉ?

:そうですね。80歳ぐらいまでだいじょうぶでしょう。あ、でも50歳ぐらいの時、ちょっと病気に注意したほうがいいかもしれません。
otoko : soudesu ne. Hachijussai gurai made daijoubu deshou. A, demo gojussai gurai no toki, chotto byouki ni chuui shita hou ga ii kamoshitemasen.
Người đàn ông : Phải rồi nhỉ. Có lẽ là đến khoảng 80 tuổi. A, nhưng mà vào năm 50 tuổi thì có lẽ cô nên chú ý bệnh tật một chút.

:へえ、よくわかりますねえ。あのう、結婚は早いでしょうか。
onna : hee, yoku wakarimasu nee. Anou, kekkon wa hayai deshouka.
Người phụ nữ : Ồ, ông biết rõ quá nhỉ. Cho tôi hỏi là liệu tôi có kết hôn sớm không ạ?

:結婚ですか。あまり早くはないでしょうね。
otoko : kekkon desuka. Amari hayaku wa nai deshou ne.
Người đàn ông : Kết hôn ấy ạ? Có lẽ là không kết hôn quá sớm đâu.

:そうですか・・・・・。じつは、来月結婚するんですけど。
onna : soudesuka…. Jitsu wa, raigetsu kekkon surun desu kedo.
Người phụ nữ : Vậy sao ạ…. Thật ra là tôi sẽ kết hôn vào tháng sau ạ.

:ええっ。
otoko : ee-
Người đàn ông : Cái gì?

a. 50歳ぐらいまで生きるだろうと言っています。
gojussai gurai made ikiru darou to itte imasu.
Người đàn ông nói có lẽ cô Yamanaka sẽ sống đến khoảng năm 50 tuổi.

b. 長生きするだろうと言っています。
nagaiki suru darou to itte imasu.
Người đàn ông nói có lẽ cô Yamanaka sẽ sống rất thọ.

c. 結婚は早くないだろうと言っています。
kekkon wa hayakunai darou to itte imasu.
Người đàn ông nói có lẽ cô Yamanaka sẽ không kết hôn sớm

d. よく病気をするだろうと言っています。
yoku byouki wo suru darou to itte imasu.
Người đàn ông nói có lẽ cô Yamanaka sẽ hay bị bệnh.

Đáp án

b, c

3. ひらがなで書いてください。
Hiragana de kaite kudasai.
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.

こんばんは。全国の天気です。きょうは、北海道かた九州でよくはれて、………………………………..が、明日は西の方から………………………………..。九州は………………………………..、大阪も昼ごろには………………………………..。東京から北は………………………………..。

Script và đáp án

こんばんは。全国の天気です。きょうは、北海道から九州までよくはれて、あたたかいいちにちでしたが、明日は西の方からあめになるでしょう。九州は  あさからあめ、大阪も昼ごろには  あめがふりだすでしょう。東京から北は  はれのちくもりでしょう
Konbanwa. Zenkoku no tenki desu. Kyou wa, Hokkaidou kara Kyuushuu made yoku harete, atatakai ichinichi deshitaga, ashita wa nishi no hou kara ame ni naru deshou. Kyuushuu wa asa kara ame, Oosaka mo hiru goro ni wa ame ga furidasu deshou. Toukyou kara kita wa hare nochi kumori deshou.
Chào buổi tối. Sau đây là thời tiết trên toàn nước. Hôm nay, từ Hokkaido đến Kyushu thì trời quang đãng và ấm áp, nhưng vào ngày mai có lẽ sẽ có mưa từ vùng phía tây. Ở Kyushu, trời sẽ đổ mưa từ sáng, và ở Osaka thì vào buổi trưa, trời cũng sẽ đột ngột đổ mưa. Ở vùng phía bắc Tokyo thì trời sẽ nắng và có nhiều mây.

Trên đây là nội dung bài viết : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 24. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *