Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 27

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 27.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 27

Bài 27: Ai là người thắng?

1. 例のように書いてください。そして、そのあとで確かめてください。
Viết câu trả lời đúng theo ví dụ và kiểm tra lại hai lần.

 田中さんはあそこにたっています。

① わたしは冷たいそばが……………………………..です。

② わたしは京都旅行がいちばん……………………………..です。

③ さっき、プールでマリアさんが……………………………..ました。

④ 、わたしは妹にいちばん……………………………..です。

⑤ 飛行機は3時半に成田に……………………………..ます。

⑥ わたしはこの本を近所の小さい本屋で……………………………..ました。

⑦ わたしは3番の問題が……………………………..ません。

Script và đáp án


A: あそこに立っているのはだれですか。
A: Asoko ni tatte iru no wa daredesu ka.
A: Người đứng ở kia là ai thế?

B: そこに立っているのは田中さんです。
B: Soko ni tatte iru no wa Tanaka-sandesu.
B: Người đứng ở kia là anh Tanaka.

田中さんはあそこに立っています。
Tanaka-san wa asoko ni tatte imasu.
Anh Tanaka đang đứng ở kia.


A: ヤンさん、温かいそばと冷たいそばと、どちらが好きですか。暖かいのですか。
A: Yansan, atatakai soba to tsumetai soba to, dochira ga sukidesu ka. Attakai nodesu ka.
A: Anh Yan thích soba lạnh hay nóng? Soba nóng à?

B: いいえ、私が好きなのは冷たいそばです。
B: Ie, watashi ga sukina no wa tsumetai sobadesu.
B: Không, tôi thích soba lạnh.

わたしは冷たいそばが好きです。
Watashi wa tsumetai soba ga sukidesu.
Tôi thích soba lạnh.


A: ヤンさん、日本でいちばん楽しかったことは何ですか。
A: Yansan, Nihon de ichiban tanoshikatta koto wa nanidesu ka.
A: Anh Yan, điều thú vị nhất ở Nhật Bản là gì?

B: そうですね。いちばん楽しかったにはやっぱり、京都旅行です。
B: Soudesu ne. Ichiban tanoshikatta ni wa yappari, kyoutoryokoudesu.
B: Xem nào. Quả thật với tôi điều thú vị nhất là du lịch Kyoto.

わたしは京都旅行がいちばん楽しかったです。
Watashi wa kyouto ryokou ga ichiban tanoshikattadesu.
Với tôi chuyến đi du lịch Kyoto là thú vị nhất.


A: ヤンさん、マリアさんを知りませんか。
A: Yansan, Maria-san o shirimasen ka.
A: Anh Yan, anh có biết Maria không?

B: あっ、さっきプールでマリアさんが泳いでいるのを見ました。
B: Atsu, sakki puru de Maria-san ga oyoide iru no o mimashita.
B: A, mới nãy tôi thấy Maria đang bơi ở bể bơi.

さっき、プールでマリアさんが泳いでいました。
Sakki, puru de Maria-san ga oyoide imashita.
Lúc nãy Maria đang bơi ở bể bơi.


A: ヤンさん、、あなたがいちばん会いたいのはだれですか。
A: Yansan, ima, anata ga ichiban aitai no wa daredesu ka.
A: Anh Yan, bây giờ ai là người anh muốn gặp nhất?

B: 、わたしがいちばん会いたいのは妹です。
B: Ima, watashi ga ichiban aitai no wa imoutodesu.
B: Giờ thì người tôi muốn gặp nhất là em gái tôi.

、わたしは妹にいちばん会いたいです。
Ima, watashi wa imouto ni ichiban aitaidesu.
Bây giờ tôi muốn gặp em gái mình nhất.


A: ヤンさん、もう成田に着いたでしょうか。
A: Yansan, mou Narita ni tsuitadeshou ka.
A: Anh Yan, đã tới sân bay Narita chưa thế?

B: まだですよ。飛行機に着くのは3時半です。
B: Madadesu yo. Hikouki ni tsuku no wa 3-jihandesu.
B: Chưa đâu. Máy bay sẽ tới vào lúc 3 giờ rưỡi.

飛行機は3時半に成田に着きます。
Hikouki wa 3-jihan ni Narita ni tsukimasu.
Máy bay sẽ tới sân bay Narita lúc 3 rưỡi.


A: きれいな本ですね。どこで売っていましたか。新宿ですか。
A: Kireina hondesu ne. Doko de utte imashita ka. Shinjukudesu ka.
A: Quyển sách đẹp thật. Bạn mua ở đâu thế? SHinjuku à?

B: いいえ、わたしがこの本を見つけたのは近所の小さい本屋です。
B: Iie, watashi ga kono hon wo mitsuketa no wa kinjo no chiisai honyadesu.
B: Không, tôi tìm thấy quyển sách này trong một hiệu sách nhỏ gần nhà mình.

私はこの本を近所の小さい本屋で見つけました。
Watashi wa kono hon wo kinjo no chiisai honya de mitsukemashita.
Tôi tìm thấy quyển sách này ở một hiệu sách nhỏ gần nhà.


A: ヤンさん、どの問題が分かりませんか。2番の問題ですか。
A: Yansan, dono mondai ga wakarimasen ka. 2-Ban no mondaidesu ka.
A: Anh Yan, anh không hiểu bài nào thế? Bài 2 à?

B: いいえ、わたしが分からないのは2番じゃなくて、3番の問題です。
B: Iie, watashi ga wakaranai no wa 2-ban janakute, 3-ban no mondaidesu.
B: Không phải. Bài tôi không hiểu không phải bài 2 mà là bài 3.

わたしは3番の問題が分かりません。
Watashi wa 3-ban no mondai ga wakarimasen.
Tôi không hiểu bài 3.

: たって ①すき ②たのしかった ③およいでい ④あいたい ⑤つき ⑥みつけ ⑦わかり

2. 会話を聞いて、例のように書いてください。
Nghe các hội thoại sau và viết câu trả lời như ví dụ.

luyen nghe tieng nhat co ban 27.2

Script và đáp án


A: 日本へ来たのはいつですか。
A: Nihon e kita no wa itsudesu ka.
A: Bạn đến Nhật lúc nào?

B: 去年の10月に来ました。
B: Kyonen no 10 tsuki ni kimashita.
B: Tôi đến vào tháng 10 năm ngoái.


A: 試験が始まるのは何時からですか。
A: Shiken ga hajimaru no wa nanji karadesu ka.
A: Bài kiểm tra bắt đầu lúc mấy giờ?

B: 9時半からです。
B: Kujihan kara desu.
B: Từ 9 rưỡi.


A: ダンスが上手なのはだれですか。
A: Dansu ga jouzuna no wa daredesu ka.
A: Người nhảy giỏi là ai?

B: そらはアンさんです。
B: Soreha Yansan desu.
B: Là anh Yan.


A: リーさんを知りませんか。
A: Ri-san wo shirimasenka.
A: Bạn biết anh Lee ở đâu không?

B: 教室にいるのを見ましたよ。
B: Kyoushitsuni iruno wo mimashitayo.
B: Tôi thấy anh ấy ở trong phòng học.


A: 田中さんに会ったのはいつですか。
A: Tanaka-san ni atta no wa itsudesu ka.
A: Bạn gặp anh Tanaka khi nào?

B: おとといです。
B: Ototoidesu.
B: Ngày hôm kia.


A: ジョンさん、大阪までなんで行きますか。「こだま」ですか、「ひかり」ですか、「のぞみ」ですか。
A: Jon-san, Oosaka made nande ikimasu ka. Kodamadesu ka, Hikaridesu ka, nozomidesu ka.
A: John, anh đi đến Osaka bằng gì thế? Kodama, Hikari hay Nozomi?

B: いちばん速いのに乗りたいです。
B: Ichiban hayainoni noritaidesu.
B: Tôi đi bằng cái nhanh nhất.


A: 日本語は漢字の勉強が大変でしょう。
A: Nihongo wa kanji no benkyou ga taihendeshou.
A: Học Kanji tiếng Nhật chắc khó lắm nhỉ.

B: ええ、でも、わたしは漢字を勉強するのが好きなんです。
B: Ee, demo, watashi wa kanji o benkyou suru no ga sukina ndesu.
B: Đúng vậy nhưng mà tôi lại thích học Kanji.


A: あそこにいるのはだれですか。りさんじゃありませんか。
A: Asoko ni iru no wa daredesu ka. Ri-san jaarimasen ka.
A: Ai ở kia thế? Có phải anh Lee không?

B: ええ、リさんです。
B: EE, Risan desu.
B: Đúng rồi, anh Lee đấy.


A: このカードは何に使いますか。
A: Kono ka-do wa nannitsukaimasuka.
A: Tấm thẻ này dùng để làm gì?

B: それは電話をかけるのに使います。
B: Sore wa denwa o kakeru no ni tsukaimasu.
B: Nó dùng để gọi điện thoại.

: きた、のは ①はじまる、のは ②じょうずな、のは ③いる、のを ④あった、のは ⑤はらい、のに ⑥べんきょうする、のが ⑦いる、のは ⑧かける、のに

3-1. 会話を聞いて、正しい答えを選んでください。
Nghe đoạn hội thoại sau và chọn đáp án đúng

luyen nghe tieng nhat co ban 27.3

Script và đáp án

:わあ、すごい人ですね。国技館へきたのは初めてですけど、テレビで見るのとずいぶんちがいますね。国技館がこんなに大きいとは思いません。
Otoko: Waa, sugoi hitodesu ne. Kokugikan e kita no wa hajimetedesukedo, Terebi de miru no to zuibun chigaimasu ne. Kokugikan ga konnani ookii to wa omoimasen.
Người đàn ông: Oa, người đó tuyệt thật. Đây là lần đầu tôi tới Kokugikan, nó khác hẳn so với lúc nhìn thấy trên TV. Tôi không nghĩ Kokugikan lại lớn thế này.

:リーさん、ほら、見て。あそこにいるのは貴乃花ですよ。左の肩に立っているのが旭鷲山です。
Onna: Rii-san, hora, mite. Asoko ni iru no wa Takanohanadesu yo. Hidari no kata ni tatte iru no ga Kyokushuuzandesu.
Người phụ nữ: Nhìn bên kia kìa anh Lee. Takanohana đấy. Người đứng phía bên trái là Kyokushuuzan.

:お相撲さんはほんとうに立派な体をしていますね。加藤さん、あの真ん中にいるのは何をする人ですか。
Otoko: Osumousan wa hontou ni rippana karada o shite imasu ne. Katou-san, ano mannaka ni iru no wa nani o suru hitodesu ka.
Người đàn ông: Các đấu vật có cơ thể tuyệt vời thật. Chị Kato, người đứng ở giữa kia làm gì thế?

:ああ、あの人ですか。あの人は行司ですよ。どちらが勝ったかみんなに知らせる人です。さあ、始まりましたよ。
Onna: Aa, ano hitodesu ka. Ano hito wa gyoujidesu yo. Dochira ga katta ka minna ni shiraseru hitodesu. Saa, hajimarimashita yo.
Người phụ nữ: À, người đó á? ĐÓ là Gyoji. Anh ta sẽ thông báo người thắng là ai. Nào, trận đấu bắt đầu rồi?
(ワァー、ワァー)

:あれ、加藤さん、今どちらが勝ちましたか。貴乃花も旭鷲山もいっしょに倒れたから、よく分かりませんでしたが…。
Otoko: Are, Katou-san, ima dochira ga kachimashita ka. Takanohana mo Kyokushuuzan mo issho ni taoretakara, yoku wakarimasendeshitaga….
Người đàn ông: Ơ, chị Kato, ai thắng vậy? Cả Takanohana và Kyokushuuzan đều ngã nên tôi không rõ nữa…

:ああ、貴乃花が勝ったんですよ。ほら、行司が右の方の手をあげたでしょう。
Onna: Aa, Takanohana ga katta ndesu yo. Hora, gyouji ga migi no hou no te o agetadeshou.
Người phụ nữ: Takanohana đã thắng. Nhìn xem, Gyoji đã giơ tay phải lên rồi.

⒜たかのはな

3-2. もう一度会話を聞いてください。次にa~eの文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら×をつけてください。
Nghe đoạn hội thoại lần thứ hai. Sau đó nghe các câu từ a đến e, nếu đúng thì viết 〇, sai thì viết ×.

a(   )  b(   )  c(   )  d(   )  e(   )

Script và đáp án

⒜ 女の人と男の人はテレビで相撲を見ています。
Onanohito to otoko no hito wa terebi de sumou o mite imasu.
Người phụ nữ và đàn ông xem sumo trên TV.

⒝ 男の人ははじめて国技館へ来ました。
Otoko no hito wa hajimete Kokugikan e kimashita.
Người đàn ông lần đầu đến Kokugikan.

⒞ 国技館はたいへん狭いところです。
Kokugikan wa taihen semai tokorodesu.
Kokugikan rất nhỏ.

⒟ 行司はどちらが勝ったか知らせる人です。
Gyouji wa dochira ga katta ka shiraseru hitodesu.
Gyouji là người thông báo người thắng cuộc.

⒠ 男の人はどちらがかったかすぐ分かりました。
Otoko no hito wa dochira ga katta ka sugu wakarimashita.
Người đàn ông ngay lập tức biết ai đã thắng.
⒜× ⒝〇 ⒞× ⒟〇 ⒠×

4. ひらがなで書いてください。
Điền hiragana vào chỗ trống.

わたしは部屋の窓から……………………..好きです。遠くに、富士山が……………………..見えます。飛行機が……………………..見えます。どこへ行くのでしょうか。……………………..どんな人たちでしょうか。わたしが……………………..夏休みです。両親や友達と……………………..楽しみです。あっ、たいへん。……………………..忘れていました。宿題の……………………..2, 3時間かかるでしょう。がんばらなくちゃ!

Script và đáp án

わたしは部屋の窓からそとをみるのが好きです。遠くに、富士山がゆきのぼうしをかぶっているのが見えます。飛行機がとんでいるのも見えます。どこへ行くのでしょうか。のっているのはどんな人たちでしょうか。わたしがこんどきこくするのは夏休みです。両親や友達とにほんのはなしをするのが楽しみです。あっ、たいへん。しゅくだいをするのを忘れていました。宿題のさくぶんをかくのに2,3時間かかるでしょう。がんばらなくちゃ!

Watashi wa heya no mado kara soto o miru no ga sukidesu. Touku ni, Fujisan ga yuki no boushi o kabutte iru no ga miemasu. Hikouki ga tonde iru no mo miemasu. Doko e iku nodeshouka. Notte iru no wa donna hitotachi deshouka. Watashi ga kon doki koku suru no wa natsuyasumi desu. Ryoushin ya tomodachi to nihon no hanashi o suru no ga tanoshimidesu. A-, taihen. Shukudai o suruno wo wasurete imashita. Shukudai no saku bun o kaku no ni 2, 3-jikan kakaru deshou. Ganbaranakucha!

Tôi thích ngắm nhìn ngoài trời từ cửa sổ phòng tôi. Ở phía xa, tôi có thể thấy núi Phú Sĩ đang đội một chiếc mũ tuyết. Tôi cũng có thể nhìn thấy máy bay đang bay trên trời. Không biết chúng đang đi đâu nhỉ. Rồi những người trên những chiếc máy bay ấy là người thế nào. Lần này tôi về nước là vào kỳ nghỉ hè. Bố mẹ và bạn bè của tôi đều rất mong chờ được nói những chuyện về Nhật Bản với tôi. A, nguy rồi. Tôi quên mất phải làm bài tập. Để viết xong bài tập làm văn này chắc cũng phải mất 2, 3 tiếng. Tôi phải cố gắng mới được!

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 27. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *