Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 33

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 33.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 33

Bài 33: Tôi định đặt chiếc piano ở đây

1. 例のように書いてください。その後で確かめてください。
Viết câu trả lời theo ví dụ. Sau khi viết hãy kiểm tra lại lần nữa.

 ねこの写真のカレンダーをあげましょう。

① いいですね。……………………….ましょう。

② ええ、ぜひみんなで……………………….ましょう。

③ ええ、じゃ、あと10分だけ……………………….ましょう。

④ ええ、そうですね。……………………….ましょう。

⑤ そうですね。……………………….ましょう。

⑥ 賛成!……………………….ましょう。

⑦ あなたが大学を卒業したら……………………….ましょう。

⑧ はい。……………………….ましょう。

Script và đáp án

 :あさってはキムさんの誕生日だね。プレゼントは何をあげようか。
otoko: asatte wa Kimu san no tanjoubi da ne. purezento wa nani o ageyou ka.
Người đàn ông: Ngày kia là sinh nhật của anh Kim rồi nhỉ. Chúng ta nên tặng gì đây?

:キムさんは猫が好きですから、猫の写真のカレンダーをあげましょう。
onna: Kimu san wa neko ga suki desu kara, neko no shashin no karendaa o agemashou.
Người phụ nữ: Anh Kim rất thích mèo nên tặng lịch in hình mèo nhé.

① 男1:山田君、今晩どう?一杯飲もうよ。
otoko 1: Yamada kun, konban dou? ippai nomou yo.
Người đàn ông 1: Yamada, tối nay thế nào? Đi uống chứ?

男2:あ、課長、いいですね。
otoko 2: a, kachou, ii desu ne.
Người đàn ông 2: A, trưởng phòng. Được ạ.

② :ねえ、マリアさん、ここの温泉、とてもよかったね。また今度、みんなで来ようね。
otoko: nee, Maria san, koko no onsen, totemo yokatta ne. mata kondo, minna de koyou ne.
Người đàn ông: Này, Maria, onsen ở đây tuyệt thật. Lần sau lại tới cùng mọi người nhé.

:ええ、ぜひみんなで来ましょう。
onna: ee, zehi minna de kimashou.
Người phụ nữ: Vâng, chắc chắn lần tới phải tới cùng mọi người.

③ :もう1時半ですよ。洋子さん、遅いですね。
onna: mou 1 jihan desu yo. Youko san, osoi desu ne.
Người phụ nữ: Đã 1 rưỡi rồi. Chị Youko đến muộn quá.

:そうだね。でも、きっと来るから、もう少し待とうよ。
otoko: sou da ne. demo, kitto kuru kara, mousukoshi matou yo.
Người đàn ông: Ừ. Nhưng chị ấy chắc chắn sẽ đến nên cùng chờ thêm chút nữa đi.

:ええ、じゃ、あと10分だけ待ちましょう。
onna: ee, ja, ato 10 fun dake machimashou.
Người phụ nữ: Vậy cùng chờ thêm 10 phút.

④ :おなかがすきましたね。この辺で食事をしませんか。
onna: onaka ga sukimashita ne. kono atari de shokuji o shimasen ka.
Người phụ nữ: Tôi đói quá. Chúng ta ăn ở chỗ này luôn chứ?

:そうだね。あっ、この店はどう?入ろうか。
otoko: sou da ne. a, kono mise wa dou? hairou ka.
Người đàn ông: Ừm. Quán ăn kia được không? Vào chứ?

: ええ、そうですね。入りましょう。
onna: ee, sou desu ne. hairimashou.
Người phụ nữ: Ừ. Vào thôi.

⑤ :じゃあ、みんなが集まったから、そろそろパーティーを始めようか。
otoko: ja, minna ga atsumatta kara, sorosoro paatii o hajimeyou ka.
Người đàn ông: Mọi người đã ở đây hết rồi, ta bắt đầu bữa tiệc thôi chứ?

:そうですね。始めましょう。
onna: soudesune. hajimemashou.
Người phụ nữ: Đúng vậy nhỉ. Bắt đầu thôi.

⑥ : パーティーの最後にみんなで「しあわせなら手を叩こう」を歌おう。
otoko: paatii no saigo ni minna de” shiawase nara te o tatakou” o utaou.
Người đàn ông: Khi kết thúc bữa tiệc thì mọi người cùng hát bài “Vỗ tay khi bạn vui vẻ” nhé.

:賛成!歌いましょう。
onna: sansei! utaimashou.
Người phụ nữ: Nhất trí! Cùng hát nào!

⑦ :ねえ、ぼくたち、そろそろ結婚しようよ。
otoko: nee, bokutachi, sorosoro kekkonshiyou yo.
Người đàn ông: Này, chúng ta chuẩn bị cưới đi.

:そうねえ。でも、まだ早いわよ。あなたが大学を卒業したら結婚しましょう。
onna: sounee. demo, mada hayai wa yo. anata ga daigaku o sotsugyoushitara kekkonshimashou.
Người phụ nữ: Thế à? Sớm nhỉ. Anh tốt nghiệp đại học xong rồi cưới nhé.

⑧ 男1:田中君、あと3分で「のぞみ」が来るよ。急ごう!
otoko 1: Tanaka kun, ato 3 fun de” Nozomi” ga kuru yo. isogou!
Người đàn ông 1: Tanaka, còn 3 phút nữa là Nozomi đến đấy! Khẩn trương lên!

男2:はい。急ぎましょう。
otoko 2: hai. isogimashou.
Người đàn ông 2: Vâng. Mau lên nào!

:あげ ①のみ ②き ③まち ④はいり ⑤はじめ ⑥うたい ⑦けっこんし ⑧いそぎ

2. 女の人の話と質問を聞いて、⒜・⒝・⒞・⒟ の中から答えを選んでください。
Nghe câu hỏi của người phụ nữ rồi chọn 1 trong 4 đáp án a, b, c, d.

 a. 郵便局  b.   c. 公園  d. 図書館

① a. 宿題  b. 教科書  c. お金  d. 手紙

② a. 歯ブラシ  b. ラジオ  c. 新聞  d. 目覚まし時計

③ a. 電気  b.   c. テレビ  d. 黒板の文字

④ a. コーヒー  b. お酒  c. たばこ  d. スポーツ

⑤ a. お金  b. 写真  c.   d. 休み

⑥ a. 電話  b. かぎ  c. めがね  d. カレンダー

Script và đáp án

 「借りた本を返そうと思いましたが、休みでした。」
karita hon o kaesou to omoimashita ga, yasumi deshita.
Tôi định trả sách đã mượn nhưng lại vào đúng ngày nghỉ.

この人はどこへ行きましたか。
kono hito wa doko e ikimashita ka.
Người này đã đi đâu?

① 「書いてからすぐ出そうと思いましたが、切手がありませんでした。」
kaite kara sugu dasou to omoimashita ga, kitte ga arimasen deshita.
Tôi viết xong rồi định gửi đi mà lại không có tem.

この人は何を出そうと思いましたか。
kono hito wa nani o dasou to omoimashita ka.
Người này định gửi gì?

② 「明日の朝、5時に起きようと思います。」
ashita no asa, 5 ji ni okiyou to omoimasu.
Tôi định dậy vào 5 giờ sáng mai.

この人は何が必要ですか。
kono hito wa nani ga hitsuyou desu ka.
Người này cần cái gì?

③ 「急いで消そうと思いましたが、間に合いませんでした。それで、119番に電話をしました。」
isoide kesou to omoimashita ga, maniaimasen deshita. sorede, 119 ban ni denwa o shimashita.
Tôi định mau chóng dập nó đi nhưng lại không kịp. Nên tôi đã gọi 119.

この人は何を消そうと思いましたか。
kono hito wa nani o kesou to omoimashita ka.
Người này định dập cái gì?

④ 「やめようと思っていますが、なかなかやめられません。食事の後にどうしても吸いたくなります。」
yameyou to omotteimasu ga, nakanaka yameraremasen. shokuji no nochini doushitemo suitaku narimasu.
Tôi định bỏ mà không được. Dù thế nào sau bữa ăn tôi cũng phải hút một chút.

この人は何をやめようと思っていますか。
kono hito wa nani o yameyou to omotteimasu ka.
Người này định bỏ gì?

⑤ 「とろうと思いましたが、フィルムがありませんでした。」
torou to omoimashita ga, fyirumu ga arimasen deshita.
Tôi định chụp mà lại không có phim.

この人は何をとろうと思いましたか。
kono hito wa nani o torou to omoimashita ka.
Người này định làm gì?

⑥ 「かけようと思いましたが、番号が分かりませんでした。」
kakeyou to omoimashita ga, bangou ga wakarimasen deshita.
Tôi định gọi mà lại không biết số.

この人は何をかけようと思いましたか。
kono hito wa nani o kakeyou to omoimashita ka.
Người này định gọi gì?

:d ①d ②d ③b ④c ⑤b ⑥a

3. a~e の文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。
Nghe các câu từ a~e sau đây, đánh 〇 với các câu đúng với nội dung của đoạn hội thoại, nếu không hãy đánh ✕.

luyen nghe tieng nhat co ban 33.3

Script và đáp án

A: さあ、どうぞ。引っ越しは来週ですから、まだ家具はありませんが…
A: sa, douzo. hikkoshi wa raishuu desu kara, mada kagu wa arimasen ga.
A: Mời vào. Tuần sau tôi mới chuyển nhà nên bây giờ chưa có đồ đạc gì.

B: おじゃまします。広くて明るい玄関ですね。新しくて、きれいですね。こちらの部屋は誰が使いますか。
B: ojamashimasu. hirokute akarui genkan desu ne. atarashikute, kirei desu ne. kochira no heya wa dare ga tsukaimasu ka.
B: Tôi xin phép. Hành lang rộng và sáng thật. Lại còn mới, đẹp nữa. Phòng này là ai dùng vậy?

A: この部屋は子供に部屋にしようと思っています。こちらへどうぞ。ここは、居間です。となりが食堂です…
A: kono heya wa kodomo ni heya ni shiyou to omotteimasu. kochira e douzo. koko wa, ima desu. tonari ga shokudoudesu.
A: Tôi định để làm phòng cho con. Vào đây đi. Đây là phòng khách, bên cạnh là phòng ăn.

B: 居間はずいぶん広いですね。
B: ima wa zuibun hiroi desu ne.
B: Phòng khách rộng quá.

A: ええ、ここにピアノを置こうと思います。そして、ときどき友達をよんで、パーティーをしようと思います。
A : ee, koko ni piano o okou to omoimasu. soshite, tokidoki tomodachi o yonde, paatii o shiyou to omoimasu.
A: Ừ, tôi định đặt đàn piano ở đây. Thỉnh thoảng còn gọi bạn bè đến để mở tiệc nữa.

B: わあ、すてきですね。田中さんはピアノが上手なんですか。
B: waa, suteki desu ne. Tanaka san wa piano ga jouzunan desu ka.
B: Oa, tuyệt thật. Anh Tanaka giỏi chơi piano à?

A: いいえ、家内と娘がひくんです。わたしも習おうと思っています。
A: iie, kanai to musume ga hikun desu. watashi mo naraou to omotteimasu.
A: Không, là vợ và con gái tôi chơi. Tôi cũng đang định học.

B: そうですか。うらやましいな。
B: sou desu ka. urayamashii na.
B: Ồ, thích thật đấy.

⒜ 田中さんの娘はピアノを習おうと思っています。
Tanaka san no musume wa piano o naraou to omotteimasu.
Con gái anh Tanaka đang định học piano.

⒝ 田中さんは新しいうちに友達を呼ぼうと思っています。
Tanaka san wa atarashii uchini tomodachi o yobou to omotteimasu.
Anh Tanaka định gọi bạn bè tới chơi nhà mới.

⒞ 田中さんは子供の部屋にピアノを置こうと思っています。
Tanaka san wa kodomo no heya ni piano o okou to omotteimasu.
Anh Tanaka định đặt đàn piano trong phòng con.

⒟ 食堂の隣に居間があります。
shokudou no tonari ni ima ga arimasu.
Bên cạnh phòng ăn là phòng khách.

⒠ 子供の部屋はありません。
kodomo no heya wa arimasen.
Không có phòng cho con.

⒜✕ ⒝〇 ⒞✕ ⒟〇 ⒠✕

4. ひらがなで書いてください。
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.

わたしは落語に興味があります。落語の日本語はむずかしいですが、落語を………………….、日本人の笑いが………………….とおもいます。大学に………………….落語研究会に………………….と思っています。落語はテレビで………………….ことがりますが、………………….に行ったことはありません。日本に………………….間に、ぜひ落語を………………….と思います。できたら、自分で落語を………………….と思います。

Script và đáp án

わたしは落語に興味があります。落語の日本語はむずかしいですが、落語をべんきょうすれば、日本人の笑いがわかるだろうとおもいます。大学にはいったら落語研究会にはいろうと思っています。落語はテレビでみたことがりますが、ききに行ったことはありません。日本にいる間に、ぜひ落語をききにいこうと思います。できたら、自分で落語をやってみようと思います。

Watashi wa rakugo ni kyoumi ga arimasu. Rakugo no nihongo wa muzukashii desuga, rakugo o benkyou sureba, nihonjin no warai ga wakarudarou to omoimasu. Daigaku ni haittara rakugo kenkyuukai ni hairou to omotte imasu. Rakugo wa terebi de mita koto garimasuga, kiki ni itta koto wa arimasen. Nihon ni iru aida ni, zehi rakugo o kiki ni ikou to omoimasu. Dekitara, jibun de rakugo o yatte miyou to omoimasu.

Tôi rất thích Rakugo. Tiếng Nhật trong Rakugo thì khó nhưng nếu học thì tôi nghĩ mình có thể hiểu được sự hài hước của người Nhật. Sau khi vào đại học tôi định sẽ vào hội nghiên cứu Rakugo. Tôi từng nghe Rakugo trên TV nhưng chưa từng thấy tận mắt. Chắc chắn tôi sẽ đi nghe trực tiếp trong thời gian ở Nhật. Nếu có thể, tôi định sẽ tự mình biểu diễn Rakugo.

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 33. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *