Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 31

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 31.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 31

Bài 31: Tôi không đi nổi nữa

1. 例のように書いてください。その後で、確かめてください。
Viết câu trả lời theo ví dụ và xác nhận lại 2 lần.

 大学の本屋でかえます

① 300ぐらい………………………….。

② 渋谷の映画館で………………………….。

③ すぐにはちょっと………………………….。

④ ゆっくりなら………………………….。

⑤ 一人では………………………….。

⑥ この店では………………………….。

⑦ あしたまでには………………………….。

⑧ 5人まで………………………….。

⑨ この建物は今、工事中ですから、中に………………………….。

⑩ ええ、どうぞ。………………………….よ。

Script và đáp án

 :この本、おもしろいですよ。
onna: kono hon, omoshiroidesuyo.
Người phụ nữ: Cuốn sách này hay lắm.

:そうですか。その本は、どこで買えますか。
otoko: soudesuka. sono hon wa, dokode kae masuka.
Người đàn ông: Vậy à? Có thể mua nó ở đây thế?

:この本ですか。大学の本屋で買えます。
onna: kono hon desuka. daigaku no honya de kae masu.
Người phụ nữ: Cuốn sách này à? Có thể mua nó ở nhà sách trong trường đại học.

① :日本語を150時間勉強しました。
onna: nihongo wo 150 jikan benkyou shimashita.
Người phụ nữ: Tôi đã học tiếng Nhật trong 150 giờ đồng hồ.

:そうですか。漢字はいくつ書けますか。
otoko: soudesuka. kanji wa ikutsu kake masuka.
Người đàn ông: Thế à? Bạn có thể viết được bao nhiêu chữ Kanji thế?

:300ぐらい書けます。
onna: 300 gurai kake masu.
Người phụ nữ: Khoảng 300 chữ.

② :あの映画はすばらしいですよ。ぜひ見てください。
onna: ano eiga wa subarashiidesuyo. zehi mitekudasai.
NGười phụ nữ: Bộ phim đó tuyệt lắm, bạn nhất định phải xem đấy.

:その映画は、どこで見られますか。
otoko: sono eiga wa, doko de miraremasu ka.
Người đàn ông: Có thể xem bộ phim đó ở đâu?

:渋谷の映画館で見られます。
onna: shibuya no eigakan de mira remasu.
Người phụ nữ: Có thể xem ở rạp chiếu phim tại Shibuya.

③ :全部32万円になります。すぐ払えますか。
onna: zenbu 32 manen ninarimasu. sugu harae masuka.
Người phụ nữ: Tổng số tiền là 320000 Yên. Bạn có thể trả ngay lập tức không?

:すぐですか。すぐにはちょっと払えます。
otoko: sugudesuka. suguniwachotto harae masu.
Người đàn ông: Ngay à? Tôi có thể trả một ít ngay bây giờ.

④ :ワープロが打てますか。
onna: wapuro ga ute masuka.
Người phụ nữ: Bạn có thể sử dụng máy đánh chữ không?

:あまり上手じゃありませんが、ゆっくりなら、打てます。
otoko: amari jouzu jaarimasenga, yukkurinara, ute masu.
Người đàn ông: Không giỏi lắm nhưng nếu chậm thì tôi làm được.

⑤ :この荷物が持てますか。
onna: kono nimotsu ga mote masu ka.
Người phụ nữ: Tôi có thể mang hàng lý này được không?

:なあ、重いですねえ。一人では持てません。
otoko: naa, omoi desunee. hitori de wa mote masen.
Người đàn ông: Ồ, nặng thật nhỉ. Không thể mang nó một mình được đâu.

⑥ :このカード、こちらで使えますか。
onna: kono kado, kochirade tsukae masuka.
Người phụ nữ: Thẻ này có dùng được ở đây không?

:申し訳ありません。この店では使えません。
otoko: moushiwake arimasen. kono mise deha tsukae masen.
Người đàn ông: Xin lỗi, thẻ này không dùng được ở đây đâu.

⑦ :この本、明日までに読めますか。
onna: kono hon, ashita madeni yome masuka.
Người phụ nữ: Bạn có thể đọc xong cuốn sách này trước ngày mai không?

:ええ?ちょっと無理ですね。あしたまでには読めません。
otoko: ee? chotto muri desune. ashitamadeniwa yome masen.
Người đàn ông: Hả? Không được đâu. Không thể nào đọc xong nó trước ngày mai được.

⑧ :すてきな車ですね。この車に5人乗れますか。
onna: suki na kuruma desune. kono kuruma ni 5 nin nore masuka.
Người phụ nữ: Cái xe đẹp nhỉ. Nó có chở được 5 người không?

:ええ、大丈夫ですよ。5人まで乗れます。
otoko: ee, daijoubu desuyo. 5 nin made nore masu.
Người đàn ông: Ừ, được thôi. Nó chở được 5 người đấy.

⑨ :この建物の中に入れますか。
onna: kono tatemono no nakani haire masuka.
Người phụ nữ: Tôi có thể vào tòa nhà này không?

:いいえ。この建物は今、工事中ですから、中に入れません。
otoko: iie. kono tatemono ha ima, koujichuu desukaram nakani haire masen.
Người đàn ông: Không được. Tòa nhà này đang thi công nên không thể vào trong được.

⑩ :ここからそとへ出られますか。
onna: kokokarasoto e dera remasuka.
Người phụ nữ: Có thể ra ngoài từ đây không?

:ええ、どうぞ。出られますよ。
otoko: ee, douzo. dera remasuyo.
Người đàn ông: Mời bạn. Có thể ra đấy.

:かえます ①かけます ②みられます ③はらえません ④うてます ⑤もてません ⑥つかえません ⑦よめません ⑧のれます ⑨はいれません ⑩でられます

2. 会話の内容に合っているものに〇、ちがっているものに✕をつけてください。
Hãy nghe đoạn hội thoại sau. Nếu nội dung đúng với đoạn hội thoại thì đánh dấu 〇, khác thì đánh dấu ✕.

luyen nghe tieng nhat co ban 31.2

Script và đáp án

:もう歩けないよ。疲れて、疲れて。
otoko: mou aruke naiyo. tsukare te, tsukare te.
Người đàn ông: Tôi không đi nổi nữa đâu. Mệt quá.

:山の上まで、もうすぐよ。あそこに白い雪が見えるでしょう。あそこがいちばん上よ。
onna: yama no ue made, mousuguyo. asokoni shiroi yuki ga mie rudeshou. asokogaichiban ue yo.
Người phụ nữ: Chúng ta sắp lên đến đỉnh núi rồi. Bạn thấy được tuyết trắng ở kia không? Đó là nơi cao nhất đấy.

:荷物が重くて、持てないよ。
otoko: nimotsu ga omoku te, mote naiyo.
Người đàn ông: Hành lý nặng quá, tôi không mang nổi.

:しかたがない。わたしが持つわ。よいしょ。さあ、元気を出して、歌でも歌いましょうよ。
onna: shikataganai. watashiga motsu wa. yoisho. saa, genki wo dashi te, uta demo utai mashouyo.
Người phụ nữ: Đành chịu thôi. Để tôi mang cho. Nào, phấn chấn lên đi, hát một bài hát nào.

:歌なんか歌えないよ。ああ、熱いコーヒーが飲めないかなあ。
otoko: uta nanka utae naiyo. aa, atsui kohi ga nome naikanaa.
Người đàn ông: Tôi không hát được. A, chắc là không uống được cà phê nóng rồi nhỉ.

⒜ 女の人は疲れて、歩けないと言っています。
onnanohito wa tsukare te, aruke naito itsutte imasu.
Người phụ nữ nói rằng cô rất mệt, không thể đi nổi nữa.

⒝ 女の人は男の人の荷物を持ちました。
onnanohito wa otoko no nin no nimotsu wo mochi mashita.
Người phụ nữ mang hành lý của người đàn ông.

⒞ 山の上には、白い雪が見えます。
yama no ueni wa, shiroi yuki ga mie masu.
Có thể nhìn thấy tuyết trắng trên đỉnh núi.

⒟ 男の人は歌を歌いました。
otoko no nin wa utawo utai mashita.
Người đàn ông đã hát một bài hát.

⒠ 二人は、熱いコーヒーを飲みました。
futari wa, atsui kohi wo nomi mashita.
Hai người đã uống cà phê nóng.

⒜✕ ⒝〇 ⒞〇 ⒟✕ ⒠✕

3. ひらがなで書いてください。
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.

わたしは、もう2年間、東京に住んでいます。東京ではすてきな町です。地下鉄や電車でどこへでも…………………て、とても便利です。夜も安全ですから、一人でも…………………ます。音楽会では、有名な音楽家の音楽が…………………ますし、美術館では、すばらしい絵が…………………ます。本屋や図書館では、世界中の本が…………………ます。いろいろなものが…………………ますが、物価は高いです。

Script và đáp án

わたしは、もう2年間、東京に住んでいます。東京ではすてきな町です。地下鉄や電車でどこへでもいけて、とても便利です。夜も安全ですから、一人でもあるけます。音楽会では、有名な音楽家の音楽がきけますし、美術館では、すばらしい絵がみられます。本屋や図書館では、世界中の本がよめます。いろいろなものがかえますが、物価は高いです。

Watashi wa, mou 2-nenkan, Toukyou ni sunde imasu. Toukyou de wa sutekina machidesu. Chikatetsu ya densha de doko e demo ikete, totemo benridesu. Yoru mo anzendesukara, hitori demo arukemasu. Ongakukai de wa, yuumeina ongakuka no ongaku ga kikemasushi, bijutsukan de wa, subarashii e ga miraremasu. Honya ya toshokan de wa, sekaijuu no hon ga yomemasu. Iroirona mono ga kaemasuga, bukka wa takaidesu.

Tôi đã sống ở Tokyo 2 năm rồi. Tokyo là một thành phố tuyệt vời. Bạn có thể đi tới bất kỳ đâu bằng tàu điện ngầm và tàu điện, vô cùng tiện lợi. Buổi tối cũng an toàn nên có thể đi một mình. Bạn có thể nghe nhạc của các nhà soạn nhạc nổi tiếng ở buổi hòa nhạc, có thể ngắm những bức tranh tuyệt đẹp ở bảo tàng mỹ thuật. Ở những nhà sách hay thư viện, bạn có thể đọc các cuốn sách trên khắp thế giới. Bạn cũng có thể mua được nhiều thứ khác nhau, nhưng giá của chúng lại rất đắt.

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 31. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *