Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 19
Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn các bài luyện nghe Tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 19
Bài 19 : ラーメンを10ぱい食べることができます。(Raamen wo juppai taberu koto ga dekimasu.) : Tôi có thể ăn 10 bát mì.
Mục lục :
- 1 Bài 19 : ラーメンを10ぱい食べることができます。(Raamen wo juppai taberu koto ga dekimasu.) : Tôi có thể ăn 10 bát mì.
- 1.1 1. 例のように、適当な動詞を選んで、文を完成してください。そのあとで確かめてください。 Rei no youni, tekitou na doushi wo erande, bun wo kansei shite kudasai. Sono ato de tashikamete kudasai. Chọn động từ thích hợp như ví dụ và hoàn thành các câu sau. Sau đó hãy kiểm tra lại câu trả lời của bạn.
- 1.2 2. 会話を聞いて、例のように書いてください。 Kaiwa wo kiite, rei no youni kaite kudasai. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống như ví dụ.
- 1.3 3. 4人の人はそれぞれどんなことができますか。会話を聞いて答えを書いてください。 Yonin no hito wa sorezore donna koto ga dekimasuka. Kaiwa wo kiite kotae wo kaite kudasai. 4 người dưới đây có thể làm gì? Nghe đoạn hội thoại và điền câu trả lời vào chỗ trống.
- 1.4 4. ひらがなで書いてください。 Hiragana de kaite kudasai. Viết bằng hiragana vào chỗ trống.
1. 例のように、適当な動詞を選んで、文を完成してください。そのあとで確かめてください。
Rei no youni, tekitou na doushi wo erande, bun wo kansei shite kudasai. Sono ato de tashikamete kudasai.
Chọn động từ thích hợp như ví dụ và hoàn thành các câu sau. Sau đó hãy kiểm tra lại câu trả lời của bạn.
Các từ cho trước : りょこうする あらう きく くる およぐ かく ひく きる
例 すみません。わたしはピアノをひく
a. ことができます。
b. ことができません。
① ええ、わかりますよ。1000ぐらい……………
a. ことができます。
b. ことができません。
② ええ、泳ぎたいですが。でも…………..
a. ことができます。
b. ことができません。
③ これですか。これはとても便利なきっぷですよ。これで日本中を……………
a. ことができます。
b. ことができません。
④ いいえ、わたしは着物を……………
a. ことができます。
b. ことができません。
⑤ ええ、このせんたくきでシャツを100まい……………
a. ことができます。
b. ことができません。
Script và đáp án
例
A:タンさん、ピアノをひいてください。
B:すみません。わたしはピアノを( ♪ )
<わたしはピアノをひくことができません。>
A : Tan-san, piano wo hiite kudasai.
B : Sumimasen. Watashi wa piano wo
<Watashi wa piano wo hiku koto ga dekimasen.>
A : Tân, bạn hãy chơi piano đi.
B : Xin lỗi. Piano thì mình
<Mình không thể chơi piano được.>
①
A:マリアさん、漢字が分かりますか。
B:ええ、分かりますよ。1000ぐらい( ♪ )
<1000ぐらい書くことができます。>
A : Maria-san, kanji ga wakarimasuka.
B : ee, wakarimasu yo. Sen gurai
<Sen gurai kaku koto ga dekimasu.>
A : Maria có biết Hán tự không?
B : Ừ, mình biết. Khoảng 1000 chữ
<Mình có thể viết được khoảng 1000 chữ.>
②
A:ジョンさん、きれいな海ですね。泳ぎませんか。
B:ええ、泳ぎたいですが、でも、( ♪ )
<でも、泳ぐことができません。>
A : Jon-san, kirei na umi desu ne. Oyogimasenka.
B : ee, oyogitai desuga, demo
<Demo, oyogu koto ga dekimasen.>
A : Biển đẹp quá phải không John. Bạn không bơi à?
B : Ừ, mình muốn bơi lắm nhưng mà
<Nhưng mà mình không thể bơi được.>
③
A:ジョンさん、その切符は何ですか。
B:これですか。これはとても便利な切符ですよ。これで、日本中を( ♪ )
<これで、日本中を旅行することができます。>
A : Jon-san, sono kippu wa nan desuka.
B : kore desuka. Kore wa totemo benri na kippu desu yo. Kore de, Nihon juu wo
<Kore de, Nihon juu wo ryokou suru koto ga dekimasu.>
A : John, cái vé đó là gì vậy?
B : Cái này à? Đây là một tấm vé rất là tiện lợi đấy. Với cái này thì khắp Nhật Bản
<Với cái này, mình có thể đi du lịch khắp Nhật Bản.>
④
A:京子さん、きれいな着物ですね。自分で着ましたか。
B:いいえ、わたしは着物を( ♪ )
<いいえ、わたしは着物を着ることができません。>
A : Kyouko-san, kirei na kimono desu ne. Jibun de kimashitaka.
B : iie, watashi wa kimono wo
<iie, watashi wa kimono wo kiru koto ga dekimasen.>
A : Bộ kimono đẹp thật đấy Kyouko. Bạn đã tự mặc nó hả?
B : Không, kimono thì mình
<Không, mình không thể tự mặc kimono đâu.>
⑤
A:わあ、大きい洗濯機ですね。
B:ええ、この洗濯機でシャツを100枚( ♪ )
<ええ、この洗濯機でシャツを100枚洗うことができます。>
A : waa, ookii sentakuki desu ne.
B : ee, kono sentakuki de shatsu wo hyaku mai
<ee, kono sentakuki de shatsu wo hyaku mai arau koto ga dekimasu.>
A : Ôi, cái máy giặt lớn thật đấy.
B : Ừ, với cái máy giặt này thì 100 cái áo sơ mi
<Ừ, có thể giặt 100 cái áo sơ mi bằng máy giặt này đấy.>
Đáp án
① かく、a
② およぐ、b
③ りょこうする、a
④ きる、b
⑤ あらう、a
2. 会話を聞いて、例のように書いてください。
Kaiwa wo kiite, rei no youni kaite kudasai.
Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống như ví dụ.
例 ねるまえに歯をみがきます。
① ……………………….まえに料理をならいました。
② ……………………….まえにテープを聞きます。
③ ……………………….まえに図書館に行きます。
④ ……………………….まえに宿題をします。
⑤ ……………………….まえに電話します。
Script và đáp án
例
A:晩ごはんを食べてから、すぐ歯を磨きますか。
B:いいえ、寝る前に歯を磨きます。
A : bangohan wo tabete kara, sugu ha wo migakimasuka.
B : iie, neru mae ni ha wo migakimasu.
A : Bạn có đánh răng ngay sau khi ăn tối xong không?
B : Không, trước khi đi ngủ mình sẽ đánh răng.
①
A:これ、どうぞ。わたしが作りました。
B:おいしいですね。どこで習いましたか。
A:料理学校です。結婚する前に習いました。
A : kore, douzo. Watashi ga tsukurimashita.
B : oishii desu ne. Doko de naraimashitaka.
A : ryouri gakkou desu. Kekkon suru mae ni naraimashita.
A : Mời anh ăn cái này. Là em đã làm đấy.
B : Ngon thật đấy. Em đã học ở đâu vậy?
A : Ở trường dạy nấu ăn đấy. Em đã học trước khi kết hôn.
②
A:先生、教科書を読んでもいいですか。
B:いいえ、はじめにテープを聞いてください。それから、教科書を読んでください。
A : sensei, kyoukasho wo yondemo ii desuka.
B : iie, hajimeni teepu wo kiite kudasai. Sorekara, kyoukasho wo yonde kudasai.
A : Cô ơi, em đọc sách giáo khoa được không ạ?
B : Không được, hãy nghe băng trước rồi sau đó mới đọc sách nhé.
③
A:田中さん、すぐうちへ帰りますか。
B:いいえ、図書館へ行きます。それからうちへ帰ります。
A : Tanaka-san, sugu uchi e kaerimasuka.
B : iie, toshokan e ikimasu. Sorekara uchi e kaerimasu.
A : Tanaka, giờ cô về nhà luôn à?
B : Không, tôi sẽ đi đến thư viện rồi sau đó sẽ về nhà.
④
A:おもしろいビデオがあるから、一緒に見ましょう。
B:ええ。でもその前に宿題をしましょう。
A : omoshiroi bideo ga aru kara, isshoni mimashou.
B : ee. Demo sono mae ni shukudai wo shimashou.
A : Tớ có video hay lắm, mình cùng xem đi.
B : Ừ. Nhưng mà tụi mình hãy làm bài tập trước đã.
⑤
A:家を出る前に電話をしてくださいね。迎えに行きますから。
B:はい、わかりました。
A : ie wo deru mae ni denwa wo shite kudasai ne. Mukae ni ikimasu kara.
B : hai, wakarimashita.
A : Trước khi rời khỏi nhà hãy gọi điện cho tôi nhé. Tôi sẽ đi đón.
B : Vâng, tôi biết rồi ạ.
Đáp án
① けっこんする
② きょうかしょをよむ
③ うちへかえる
④ ビデオをみる
⑤ いえをでる
3. 4人の人はそれぞれどんなことができますか。会話を聞いて答えを書いてください。
Yonin no hito wa sorezore donna koto ga dekimasuka. Kaiwa wo kiite kotae wo kaite kudasai.
4 người dưới đây có thể làm gì? Nghe đoạn hội thoại và điền câu trả lời vào chỗ trống.
マリア・・・…………………………………….ことができます。
ソン・・・…………………………………….ことができます。
ワン・・・…………………………………….ことができます。
キム・・・…………………………………….ことができます。
Script và đáp án
女:来月は大学祭ですね。わたしたち留学生会でも何かしたいですね。
onna : raigetsu wa daigakusai desu ne. Watashitachi ryuugakuseikai demo nani ka shitai desu ne.
Người phụ nữ : Tháng sau là đến lễ hội trường (đại học) rồi. Hội du học sinh chúng ta chắc là cũng muốn làm cái gì đó cho lễ hội đúng không.
男:そうですね。でも、何をしましょうか。
otoko : soudesu ne. Demo, nani wo shimashouka.
Người đàn ông : Phải rồi nhỉ. Nhưng chúng ta làm gì đây?
女:いろいろな国の歌のコンサートはどうですか。マリアさんは歌がとても上手ですよ。ソンさんはギターをひくことができます。
onna : iroiro na kuni no uta no konsaato wa dou desuka. Maria-san wa uta ga totemo jouzu desu yo. Son-san wa gitaa wo hiku koto ga dekimasu.
Người phụ nữ : Các bạn thấy một buổi hòa nhạc cho về các bài hát ở các quốc gia khác nhau thế nào? Maria hát rất là hay đấy. Còn Son thì có thể chơi ghita nè.
男:じゃあ、マリアさんに歌を、ソンさんにギターを頼みましょう。ほかには何ができますか。
otoko : jaa, Maria-san ni uta wo, Son-san ni gitaa wo tanomimashou. Hokani wa nani ga dekimasuka.
Người đàn ông : Vậy phần hát thì nhờ Maria và chơi ghita thì nhờ Son nhé. Còn gì khác chúng ta có thể làm không?
女:あ、そうだ。ギョーザやシューマイ、ラーメンなどのお店を出しましょう。ワンさんは料理が上手ですよ。わたしも手伝うことができます。ところで、キムさん、あなたは何ができますか。
onna : a, souda. Gyooza ya shuumai, raamen nado no omise wo dashimashou. Wan-san wa ryouri ga jouzu desu yo. Watashi mo tetsudau koto ga dekimasu. Tokorode, Kimu-san. anata wa nani ga dekimasuka.
Người phụ nữ : À phải rồi. Chúng ta mở cửa hàng sủi cảo, xíu mại hay mì gì đó đi. Wan giỏi nấu ăn lắm đó. Mình cũng có thể phụ giúp. Mà Kim này, cậu có thể làm gì vậy?
男:え、わたしですか。わたしは料理を作ることはできませんが・・・・・。困ったな。そうだ。わたしはラーメンを10杯食べることができます。
otoko : e, watashi desuka. Watashi wa ryouri wo tsukuru koto wa dekimasenga…. Komatta na. Watashi wa raamen wo juppai taberu koto ga dekimasu.
Người đàn ông : Ể, mình ấy à? Mình thì không thể nấu đồ ăn… Khó rồi đây. Phải rồi. Mình có thể ăn được 10 bát mì.
Đáp án
マリア:(じょうずに)うたをうたう
ソン:ギターをひく
ワン:(じょうずに)りょうりをつくる
キム:ラーメンを10ぱいたべる
4. ひらがなで書いてください。
Hiragana de kaite kudasai.
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.
わたしのしゅみはおかしを…………………….。いろいろなケーキを…………………….。夢はフランスへおかしの勉強に…………………….。今はフランス語を…………………….が、フランスへ…………………….に上手になりたいです。
Script và đáp án
わたしのしゅみはおかしをつくることです。いろいろなケーキをつくることができます。夢はフランスへおかしの勉強にいくことです。今はフランス語を はなすことができませんが、フランスへいくまえに上手になりたいです。
Watashi no shumi wa okashi wo tsukuru koto desu. Iroiro na keeki wo tsukuru koto ga dekimasu. Yume wa Furansu e okashi no benkyou ni iku koto desu. Ima wa furansugo wo hanasu koto ga dekimasenga, Furansu e iku mae ni jouzu ni naritaidesu.
Sở thích của tôi là làm bánh. Tôi có thể làm nhiều loại bánh khác nhau. Ước mơ của tôi là được sang Pháp để học về các loại bánh. Hiện tại thì tôi không thể nói được tiếng Pháp, tôi muốn trở nên giỏi tiếng Pháp trước khi sang đó.
Trên đây là nội dung bài viết : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 19. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest