Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 35

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 35.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 35

Bài 35: Chiếc cặp bị vứt đi

1.⒜と⒝の二つの絵を見て、テープの内容と合っている絵を選んでください。
Nhìn hai bức tranh a và b rồi chọn bức tranh đúng với nội dung của đoạn văn.

luyen nghe tieng nhat co ban 35.1 1

luyen nghe tieng nhat co ban 35.1 2

Script và đáp án

 どろぼうは警官につかまえられました。
dorobou wa keikan ni tsukamaeraremashita.
Tên trộm đã bị cảnh sát bắt.

① 警官はどろぼうにピストルでうたれました。
keikan wa dorobou ni pisutoru de utaremashita.
Cảnh sát đã bắn tên trộm.

② 田中さんはヤンさんを招待しました。
tanaka san wa Yan san o shoutaishimashita.
Anh Tanaka đã mời anh Yan.

③ 男の子が女の子に泣かされました。
otokonoko ga onnanoko ni nakasaremashita.
Bạn gái làm bạn trai khóc.

④ リーさんはヤンさんに笑われました。
Rii san wa Yan san ni warawaremashita.
Anh Lee bị anh Yan cười nhạo.

⑤ 奥さんはご主人をしかりました。
okusan wa go shujin o shikarimashita.
Người vợ mắng chồng.

⑥ 花子さんは太郎さんにほめられました。
Hanako san wa Tarou san ni homeraremashita.
Hanako được Tarou khen ngợi.

⑦ 犬はへびをかみました。
inu wa hebi o kamimashita.
Con chó cắn con rắn.

: a ①b ②b ③a ④b ⑤a ⑥a ⑦b

2. 短い会話を聞いてください。次に⒜・⒝・⒞の文を聞いて、会話の内容と合っているものを一つ選んでください。
Nghe các đoạn hội thoại ngắn sau. Sau đó nghe tiếp các câu a, b, c rồi chọn đáp án đúng.

①[ a   b   c ]

②[ a   b   c ]

③[ a   b   c ]

Script và đáp án

① ラタナ:きのう、妹とけんかしたの。
ratana: kinou, imouto to kenka shita no.
Ratana: Hôm qua tôi đã cãi nhau với em gái mình.

:どうして?ラタナさんはいもうとといつも仲がいいのに。
otoko: doushite? Ratana san wa imou to to itsumo naka ga ii noni.
Người đàn ông: Tại sao? Chị luôn hoà thuận với em gái mình cơ mà.

ラタナ:だって、わたし、日記を読まれたのよ。妹に。
ratana: datte, watashi, nikki o yomareta no yo. imouto ni.
Ratana: Là vì, em gái đã đọc nhật ký của tôi.

:そうか。そんなことされたら、誰だって怒るよね。
otoko: sou ka. sonna koto saretara, dare datte okoru yo ne.
Người đàn ông: Ra thế. Chuyện như vậy thì ai cũng sẽ nổi giận thôi.

⒜ ラタナさんの妹はたいへん怒りました。
ratana san no imouto wa taihen okorimashita.
Em gái của chị Ratana đã rất giận.

⒝ ラタナさんの妹はラタナさんの日記を読みました。
ratana san no imouto wa ratana san no nikki o yomimashita.
Em gái của Ratana đã đọc nhật ký của chị ấy.

⒞ ラタナさんのは妹の日記を読みました。
ratana san no wa imouto no nikki o yomimashita.
Chị Ratana đã đọc nhật ký của em gái.

② :ヤンさん、目が赤いですね。ゆうべよく眠れましたか。
onna: Yan san, me ga akai desu ne. yuube yoku nemuremashita ka.
Người phụ nữ: Anh Yan, mắt anh đỏ quá. Đêm qua anh không ngủ được à?

ヤン:実は、夜中に電話で起こされて、それから朝まで眠れなかったんだよ。
Yan: jitsu wa, yonaka ni denwa de okosarete, sorekara asa made nemurenakattan da yo.
Yan: Thực ra đêm qua tôi bị điện thoại đánh thức, đến sáng cũng không thể ngủ được.

:夜中に電話?誰から?
onna: yonaka ni denwa? dare kara?
Người phụ nữ: Điện thoại lúc nửa đêm? Từ ai vậy?

ヤン:それが、昔の恋人なんだよ…
Yan: sore ga, mukashi no koibito nan da yo.
Yan: Là người yêu cũ của tôi…

⒜ ヤンさんはゆうべ、夜中に間違いで電話で起こされました。
Yan san wa yuube, yonaka ni machigai de denwa de okosaremashita.
Nửa đêm qua, anh Yan bị một cuộc điện thoại nhầm đánh thức.

⒝ ヤンさんはゆうべ、夜中に昔の恋人 に電話をかけました。
Yan san wa yuube, yonaka ni mukashi no koibito ni denwa o kakemashita.
Vào nửa đêm hôm qua, anh Yan đã gọi điện cho người yêu cũ.

⒞ 昔の恋人が夜中にヤンさんに電話をかけました。
mukashi no koibito ga yonaka ni Yan san ni denwa o kakemashita.
Người yêu cũ đã gọi điện cho anh Yan vào nửa đêm.

③ :チンさん、「源氏物語」って聞いたことがありますか。
onna: Chin san,” Genjimonogatari” tte kiita koto ga arimasu ka.
Người phụ nữ: Anh Chin, từng nghe truyện kể Genji bao giờ chưa?

:「源氏物語」?いいえ。何ですか、それ?
otoko: ” Genjimonogatari”? iie. nani desu ka, sore?
Người đàn ông: Truyện kể Genji? Là gì thế?

:今から900年ぐらい前に書かれた本です。長い小説です。書いた人は女の人です。
onna: ima kara 900 nen gurai mae ni kakareta hon desu. nagai shousetsu desu. kaita hito wa onna no hito desu.
Người phụ nữ: Nó là một quyển sách tiểu thuyết dài được viết khoảng 900 năm trước. Tác giả là nữ.

:へえ?女の人か?そんな昔に書いたんですか?
otoko: hee? onna no hito ka?
Người đàn ông: Ể? Là nữ sao? Nó được viết từ lâu vậy à?

:ええ、そうなんです。
onna: ee, sounan desu.
Người phụ nữ: Ừ đúng rồi.

:じゃ、きっと古い日本語で書かれているんでしょう。僕には読めないな。残念。
otoko: ja, kitto furui nihongo de kakareteirun deshou. boku ni wa yomenai na. zannen.
Người đàn ông: Vậy chắc hẳn nó được viết bằng tiếng Nhật cổ nhỉ. Tôi không đọc được rồi. Xin lỗi.

:でも、最近、「源氏物語」のマンガもできましたから、それならチンさんも読めますよ。
onna: demo, saikin,” Genjimonogatari” no manga mo dekimashita kara, sorenara Chin san mo yomemasu yo.
Người phụ nữ: Nhưng mà dạo gần đây, người ta viết ra truyện tranh Truyện kể Genji nên chắc anh Chin cũng đọc được đấy.

⒜ 「原義物語」は最近、女の人がかきました。
” gengi monogatari” wa saikin, onna no hito ga kakimashita.
Gần đây, truyện kể Genji được một người phụ nữ viết ra.

⒝ 「源氏物語は900年前に書かれたマンガです。
” Genjimonogatari wa 900 nen mae ni kakareta manga desu.
Truyện kể Genji là tác phẩm truyện tranh được viết vào 900 năm trước.

⒞ 「源氏物語」は女の人によって書かれたたいへん古い小説です。
” Genjimonogatari” wa onna no hito niyotte kakareta taihen furui shousetsu desu.
Truyện kể Genji là tiểu thuyết cổ được một người phụ nữ viết ra.

①b ②c ③c

3-1. かばんを捨てたのはだれですか。ニュースを聞いてください。
Ai là người đã vứt chiếc túi đi? Hãy nghe tin tức sau.

[ a  b  c ]

Script và đáp án

アナウンサー:7時のニュースです。今日、午後3時ごろ、現金3000万円の入ったかばんが神奈川県の山の中で発見されました。発見したのは留学生のリーさんです。リーさんの話です。
anaunsaa: 7 ji no nyuusu desu. kyou, gogo 3 jigoro, genkin 3000 man en no haitta kaban ga Kanagawaken no yama no naka de hakkensaremashita. hakkenshita no wa ryuugakusei no Rii san desu. Rii san no hanashi desu.
Phát thanh viên: Đây là bản tin bảy giờ. Vào lúc 3 giờ chiều hôm nay, một chiếc túi chứa 30 triệu Yên đã được phát hiện ở tỉnh Kanagawa. Người phát hiện là du học sinh Lee. Xin mời anh.

リー:今日、友達とハイキングに行きました。雨に降られたので、木の下に入りました。すると木のそばに何か黒いものが見えました。近くに行ってよく見ると、それは黒いかばんでした。かばんの中を見て、ほんとうにびっくりしました。中には一万円札がたくさん入っていたんです。私たちはそのかばんをよく見ましたが、持ち主の名前はどこにも書いてありませんでした。それで、友達と一緒に警察に行ったんです。
Rii: kyou, tomodachi to haikingu ni ikimashita. ame ni furareta node, ki no shita ni hairimashita. suruto ki no soba ni nani ka kuroi mono ga miemashita. chikaku ni itte yoku miru to, sore wa kuroi kaban deshita. kaban no naka o mite, hontou ni bikkurishimashita. naka ni wa ichi man ensatsu ga takusan haitteitan desu. watashitachi wa sono kaban o yoku mimashita ga, mochinushi no namae wa doko ni mo kaitearimasen deshita. sorede, tomodachi to issho ni keisatsu ni ittan desu.
Lee: Hôm nay, tôi cùng bạn mình đi leo núi. Vi trời mưa nên chúng tôi trú dưới tán cây. Khi ấy, tôi nhìn thấy thứ gì đó màu đen bên cạnh cái cây. Khi lại gần xem thì tôi thấy chiếc túi đen này. Nhìn vào bên trong khiến tôi vô cùng ngạc nhiên. Bên trong có rất nhiều tờ tiền 10000 yên. Tuy chúng tôi đã xem bên trong chiếc túi nhưng tên của chủ nhân không được ghi trên đó. Do vậy, tôi cùng bạn mình đã đi đến đồn cảnh sát.

アナウンサー:警察ではだれかに盗まれて、捨てられたものかもしれない、と言っています。
anaunsaa keisatsu de wa dare ka ni nusumarete, suterareta mono kamoshirenai, to itteimasu.
Phát thanh viên: Theo cảnh sát, có vẻ đây là chiếc túi đã bị trộm rồi vứt bỏ.

かばんをすてたのはだれですか。正しい答えを選んでください。
Ai là người đã vứt chiếc túi đi. Chọn câu trả lời đúng.

⒜ かばんを捨てたのはどろぼうです。
kaban o suteta no wa dorobou desu.
Người vứt chiếc túi là tên trộm.

⒝ かばんをすてたのはだれか、まだ分かりません。
kaban o suteta no wa dare ka, mada wakarimasen.
Vẫn chưa rõ người vứt chiếc túi là ai.

⒞ かばんを捨てたのはリーさんです。
kaban o suteta no wa Rii san desu.
Người vứt chiếc túi đi là anh Lee.

Đáp án : b

3-2. もう一度ニュースを聞いてください。次に⒜・⒝の文を聞いて、ニュースの内容と合っている方を選んでください。
Nghe lại tin tức trên một lần nữa. Sau đó nghe tiếp các câu a, b sau rồi chọn câu thể hiện đúng với nội dung của tin tức.

①[ a   b ]

②[ a   b ]

③[ a   b ]

④[ a   b ]

Script và đáp án

① ⒜ 3000万円の入ったかばんが山の中で盗まれました。
3000 man en no haitta kaban ga yama no naka de nusumaremashita.
Chiếc túi chứa 30 triệu Yên bị trộm ở trong núi.

⒝ 3000万円の入ったかばんが山の中で発見されました。
3000 man en no haitta kaban ga yama no naka de hakkensaremashita.
Chiếc túi chứa 30 triệu Yên đã được tìm thấy ở trên núi.

② ⒜ 留学生のリーさんは山の中でかばんを発見しました。
ryuugakusei no Rii san wa yama no naka de kaban o hakkenshimashita.
Du học sinh Lee đã tìm thấy chiếc túi ở trên núi.

⒝ 留学生のリーさんは山の中で発見されました。
ryuugakusei no Rii san wa yama no naka de hakkensaremashita.
Du học sinh Lee đã được tìm thấy ở trên núi.

③ ⒜ かばんには名前が書いてありました。
kaban ni wa namae ga kaite arimashita.
Có tên được viết trên chiếc túi.

⒝ かばんには名前が書いてありませんでした。
kaban ni wa namae ga kaite arimasen deshita.
Trên chiếc túi không có viết tên.

④ ⒜ 警察ではこのかばんは、だれかに盗まれたものかもれない、と言っています。
keisatsu de wa kono kaban wa, dare ka ni nusumareta mono kamoshirenai, to itteimasu.
Theo cảnh sát, danh tính người cướp chiếc túi vẫn chưa được làm rõ.

⒝ 警察ではこのかばんは、だれかが落としたものかしれない、と言っています。
keisatsu de wa kono kaban wa, dare ka ga otoshita mono ka shirenai, to itteimasu.
Cảnh sát nói rằng chiếc túi này có thể đã bị ai đó làm rơi.

①b ②a ③b ④a

4. ひらがなで書いてください。
Viết vào chỗ trống bằng hiragana.

日本は車や、ステレオ、カラーテレビなどを多く………………………。しかし最近、日本の多くの工場が外国に………………………。ですから、これらの製品も、日本より外国で………………………のほうが、だんだん多くなっていて、日本に………………………ものもたくさんあります。

Script và đáp án

日本は車や、ステレオ、カラーテレビなどを多くゆしゅつしていました。しかし最近、日本の多くの工場が外国にうつされています。ですから、これらの製品も、日本より外国でつくられるもののほうが、だんだん多くなっていて、日本にゆにゅうされているものもたくさんあります。

Nihon wa kuruma ya, sutereo, karaa terebi nado o ooku yu shutsu shite imashita. shikashi saikin, Nippon no ooku no koujou ga gaikoku ni utsusarete imasu. desu kara, korera no seihin mo, Nihon yori gaikoku de tsukurareru mono no hou ga, dandan ooku natteite, Nihon ni yunyuusarete iru mono mo takusan arimasu.

Nhật Bản xuất khẩu rất nhiều xe hơi, đài, TV màu. Tuy vậy, dạo gần đây, nhiều nhà máy của Nhật bị chuyển sang nước ngoài. Do đó, các sản phẩm trên được sản xuất ở nước ngoài ngày càng nhiều hơn ở Nhật. Các sản phẩm mà Nhật Bản nhập khẩu cũng rất nhiều.

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 35. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *