Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 38

5. Hướng dẫn phần Renshuu

Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 彼女と 話します・楽しいです

⇒ 彼女と 話すのは 楽しいです。
Nói chuyện với cô ấy thật vui.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. ラッシュの 電車で 毎日 通います・大変です ⇒

[dapan]ラッシュの 電車で 毎日 通うのは 大変です。Mỗi ngày đi làm bằng tàu cao tốc thì thật vất vả.[/dapan]

  1.  毎日 お酒を 飲みます・体に 悪いです ⇒

[dapan]毎日 お酒を 飲むのは 体に 悪いです。Uống rượu vào mỗi ngày thì không tốt cho cơ thể.[/dapan]

  1.  スポーツの あとで、シャワーを 浴びます・気持ちが いいです ⇒

[dapan]スポーツの あとで、シャワーを 浴びるのは 気持ちが いいです。Sau khi chơi thể thao mà tắm vòi sen thì rất dễ chịu.[/dapan]

  1.  電話しながら 運転します・危ないです ⇒

[dapan]電話しながら 運転するのは 危ないです。Vừa lái xe vừa nói chuyện điện thoại rất nguy hiểm.[/dapan]

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ わたしは 好きです・花を 育てます

⇒ わたしは 花を 育てるのが 好きです。
Tôi thích trồng hoa.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.   わたしは 好きです・海岸を 散歩します ⇒

[dapan]わたしは 海岸を 散歩するのが 好きです。Tôi thích đi tản bộ ở bờ biển.[/dapan]

2.   わたしは 嫌いです・負けます ⇒

[dapan]わたしは 負けるのが 嫌いです。Tôi ghét bị thua cuộc.[/dapan]

3.   彼は 上手です・子どもを ほめます ⇒

[dapan]彼は 子どもを ほめるのが 上手です。Anh ấy rất khéo trong việc khen trẻ em.[/dapan]

4.   彼は 下手です・うそを 言います ⇒

[dapan]彼は うそを 言うのが 下手です。Anh ấy không giỏi nói dối.[/dapan]

4.   彼女は 速いです・走ります ⇒

[dapan]彼女は 走るのが 速いです。Cô ấy chạy nhanh.[/dapan]

4.   彼女は 遅いです・ 起きます ⇒

[dapan]彼女は  起きるのが 遅いです。Cô ấy thức dậy muộn vào mỗi sáng.[/dapan]

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 買い物に 行きました・卵を 買いませんでした

⇒ 買い物に 行きましたが、卵を 買うのを 忘れました。
Tôi ra ngoài mua đồ nhưng lại quên mua trứng.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  宿題を しました・きょう 持って 来ませんでした ⇒

[dapan]宿題を しましたが、きょう 持って 来るのを 忘れました。Tôi đã làm bài tập rồi nhưng hôm nay lại quên đem theo.[/dapan]

2.  友達に 手紙を 出しました・切手を はりませんでした ⇒

[dapan]友達に 手紙を 出しましたが、切手を はるのを 忘れました。Tôi đã gửi thư cho bạn nhưng lại quên dán tem.[/dapan]

3.  住所が 変わりました・彼女に 連絡しませんでした ⇒

[dapan]住所が 変わりましたが、彼女に 連絡するのを 忘れました。Tôi đã đổi địa chỉ nhưng lại quên liên lạc với cô ấy.[/dapan]

4.  彼を コンサートに 誘いました・時間を 言いませんでした ⇒

[dapan]彼を コンサートに 誘いましたが、時間を 言うのを 忘れました。Tôi mời anh ấy đi đến buổi hòa nhạc nhưng lại quên báo thời gian.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

Ví dụ : 鈴木さんが 結婚します

⇒ 鈴木さんが 結婚するのを 知って いますか。
Cậu có biết việc anh Suzuki sẽ kết hôn không?

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  佐藤さんが 会社を やめます ⇒

[dapan]佐藤さんが 会社を やめるのを 知って いますか。Anh có biết việc cô Sato sẽ nghĩ việc không?[/dapan]

2.  小川さんが 入院して います ⇒

[dapan]小川さんが 入院しているのを 知って いますか。Anh có biết ông Oogawa đang nhập viện không?[/dapan]

3.  2,000年まえの 町が 発見されました ⇒

[dapan]2,000年まえの 町が 発見されたのを 知って いますか。Cậu có biết thành phố của 2000 năm trước đã được phát hiện không?[/dapan]

4. きのうの サッカーの 試合は 日本が ブラジルに 負けました ⇒

[dapan]きのうの サッカーの 試合は 日本が ブラジルに 負けたのを 知って いますか。Cậu có biết trong trận bóng đá hôm qua, Nhật Bản đã thua Brazil rồi không?[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : この 橋が できます・いつ

⇒ この 橋が できるのは いつですか。
Khi nào cây cầu này sẽ được xây xong?

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  その かばんを 買いました・どこ ⇒

[dapan]その かばんを 買ったのは どこですか。Cậu đã mua cái cặp đó ở đâu vậy?[/dapan]

2.  講義が 始まります・何時 ⇒

[dapan]講義が 始まるのは 何時ですか。Mấy giờ thì bài giảng bắt đầu?[/dapan]

3.  電話を 発明しました・だれ ⇒

[dapan]電話を 発明したのは だれですか。Ai là người đã phát minh ra điện thoại?[/dapan]

4.  玄関の 前に 止めて あります・だれの  ⇒

[dapan]玄関の 前に 止めて あるのは だれの車ですか。Cái xe đang đỗ trước lối vào là của ai vậy?[/dapan]

5.  あなたの 国の お土産で いちばん 有名です・ ⇒

[dapan]あなたの 国の お土産で いちばん 有名なのは 何ですか。Trong các món quà lưu niệm ở nước bạn thì cái nào là nổi tiếng nhất?[/dapan]

6.  この カメラだけ 値段が 安いです・どうして ⇒

[dapan]この カメラだけ 値段が 安いのは どうしてですか。Tại sao chỉ có mỗi cái máy ảnh này là rẻ thôi vậy?[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : わたしは 九州の 小さな で 生まれました。
Tôi đã được sinh ra ở một thị trấn nhỏ của tỉnh Kyushu.

⇒ わたしが 生まれたのは 九州の 小さな 町です。
Nơi tôi sinh ra là một thị trấn nhỏ của tỉnh Kyushu

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  父は 3年まえに 亡くなりました。 ⇒

[dapan]父が 亡くなったのは 3年まえです。Bố tôi mất cách đây 3 năm.[/dapan]

2.  彼女は「源氏物語」を 研究して います。 ⇒

[dapan]彼女が 研究しているのは「源氏物語」です。Cái cô ấy đang nghiên cứu là “Tập truyện Genji”.[/dapan]

3.  子どもは あの 中学校に 通って います。 ⇒

[dapan]子どもが 通っているのは あの 中学校です。Ngôi trường mà mấy đứa trẻ đang theo học là ngôi trường cấp 2 đó.[/dapan]

4.  わたしが 桜の 木の 枝を 折りました。 ⇒

[dapan]桜の 木の 枝を 折ったのは わたしです。Người đã bẻ cành hoa anh đào là tôi.[/dapan]

5.  12月は 1年で いちばん 忙しいです。 ⇒

[dapan]1年で いちばん 忙しいのは 12月です。Tháng bận nhất trong năm là tháng 12.[/dapan]

6.  この やり方が いちばん 簡単です。 ⇒

[dapan]いちばん 簡単なのは この やり方です。Cách làm đơn giản nhất là cách này.[/dapan]

Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 38, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *