Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 44

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Câu hỏi :

1. お酒を 飲みすぎて、気分が 悪く なった ことが ありますか。
O sake o nomi sugite, kibun ga waruku natta koto ga arimasuka.
Bạn đã từng uống quá nhiều rượu và cảm thấy khó chịu trong người bao giờ chưa?

2. あなたの 辞書は 使いやすいですか。
Anata no jisho wa tsukai yasuidesuka.
Cuốn từ điển của bạn có dễ sử dụng không?

3. あなたは 疲れやすいですか。
Anata wa tsukare yasuidesuka.
Bạn có dễ bị mệt không?

4. あなたの 国では 大学に 簡単に 入学できますか。
Anata no kunide wa daigaku ni kantan ni nyūgaku dekimasu ka.
Ở nước bạn có dễ vào đại học không?

Đáp án tham khảo :

1. はい、会社の 忘年会で 飲みすぎました。
Hai, kaisha no bounenkai de nomi sugimashita.
Có, tôi đã uống quá nhiều vào bữa tiệc cuối năm ở công ty.

2. はい、とても 使いやすいです。
Hai, totemo tsukai yasuidesu.
Vâng, rất dễ sử dụng.

3. いいえ、いつも 元気です。
Iie, itsumo genki desu.
Không, tôi lúc nào cũng khỏe mạnh.

4. いいえ。試験が 難しいですから。
Iie, shiken ga muzukashii desukara.
Không, vì thi vào rất khó.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:おはよう ございます。
Chào buổi sáng.

:おはよう ございます。どうしたんですか。声が 変ですよ。
Chào buổi sáng. Có chuyện gì vậy? Giọng chị nghe lạ quá.

:きのう カラオケで 歌いすぎたんです。
Tại hôm qua tôi hát karaoke nhiều quá.

★ 女の 人は カラオケで 歌を たくさん 歌いました。
★ Người phụ nữ đã hát karaoke rất nhiều.

Đáp án:(〇)

2.

:新しい パソコンは どうですか。
Máy tính mới thế nào ạ?

:まえの より ずっと 使いやすいです。
Dễ sử dụng hơn cái trước đây rất nhiều.

:。そうですか。
Vậy sao.

:操作も 簡単だし、いろいろな ことが できるんです。
Thao tác thì đơn giản, với lại cũng có thể làm được nhiều việc khác nhau nữa.

★ 新しい パソコンは 簡単で、使いやすいです。
★ Máy tính mới đơn giản và dễ sử dụng.

Đáp án:(〇)

3.

:最近 かぜを ひきやすいんですが、どうしたら いいでしょうか。
Dạo gần đây tôi rất dễ bị cảm, tôi nên làm gì đây ạ?

:きちんと 食事を していますか。
Chị có ăn uống đúng bữa không?

:いいえ、忙しくて・・・。
Không ạ, tại tôi bận quá nên…

:それは いけませんね。きちんと 食べて、よく 寝た ほうが いいですよ。
Như vậy không được đâu. Chị nên ăn uống đúng bữa và ngủ đủ giấc.

★ 女の 人は よく 食べて、よく 寝るので、あまり かぜを ひきません。
★ Người phụ nữ ăn đúng bữa và ngủ đủ giấc nên hiếm khi bị cảm.

Đáp án(✖)

4.

:ごめんください。
Xin lỗi.

:はい。
Vâng.

:隣の 田中ですが、テレビの 音を もう 少し 小さく して もらえませんか。
Tôi là Tanaka ở phòng bên cạnh, chị có thể chỉnh tiếng tivi nhỏ chút được không ạ?

:どうも すみません。気が つかなくて。
Thành thật xin lỗi anh. Tôi đã không để ý đến điều đó.

:お願いします。
Phiền chị nhé.

★ テレビの 音は 大きいです。
★ Tiếng tivi to.

Đáp án:(〇)

5.

:ごはん、できたよ。
Cơm đã nấu xong rồi đấy.

:いただきます。ちょっと、味が 薄いわね。
Tôi ăn đây. Vị có hơi nhạt nhỉ.

:そう?
Vậy sao?

:それに、肉は もっと 薄く 切らないと。
Với lại thịt này phải cắt mỏng hơn nữa.

:そうか。今度は もっと うまく 作るぞ。
Vậy à. Lần sau tôi sẽ làm tốt hơn.

★ 男の 人は 肉を 薄く 切りました。
★ Người đàn ông đã cắt thịt khá mỏng.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với thông tin trên hình

mondai 3 - minna 44

Ví dụ 1: お酒を(飲みすぎました)。
Tôi đã uống quá nhiều rượu.

Ví dụ 2: この 説明書は(複雑すぎます)。
Sách hướng dẫn này quá phức tạp.

1. 塩を(    )。

[dapan]塩を 入れすぎました。Tôi đã cho quá nhiều muối.[/dapan]

2. カラオケで(    )。

[dapan]カラオケで 歌いすぎました。Tôi đã hát karaoke quá nhiều.[/dapan]

3. ごはんの 量が(    )。

[dapan]ごはんの 量が 多すぎます。Lượng cơm quá nhiều.[/dapan]

4. この 服は(    )。

[dapan]この 服は 小さすぎます。Bộ quần áo này nhỏ quá.[/dapan]

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống

Ví dụ: テレビを(見すぎて)、目が 疲れました。
Vì xem tivi quá nhiều nên bị mỏi mắt.

1. ごはんを(    )、おなかが 痛いです。

[dapan]ごはんを(食べすぎて)、おなかが 痛いです。Tôi ăn cơm nhiều quá nên giờ bị đau bụng.[/dapan]

2. お土産を(    )、一人で 持てません。

[dapan]お土産を(買いすぎて)、一人で 持てません。Tôi mua quá nhiều quà nên một mình không thể mang đi hết.[/dapan]

3. 部屋が(    )、ベッドが 置けません。

[dapan]部屋が(狭すぎて)、ベッドが 置けません。Căn phòng nhỏ quá nên không thể đặt cái giường vào.[/dapan]

4. この アパートは 家賃が(    )、借りられません。

[dapan]この アパートは 家賃が(高すぎて)、借りられません。Tiền thuê căn hộ này đắt quá nên tôi không thể thuê được.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : この 薬は 甘くて、(飲み)やすいです。
Thuốc này ngọt nên dễ uống.

Các từ cho trước: 破れます、持ちます、割れます、飲みます、歩きます

1. この 靴は 軽くて、(    )やすいです。

[dapan]この 靴は 軽くて、(歩き)やすいです。Đôi giày này nhẹ nên dễ đi.[/dapan]

2. この かばんは 大きすぎて、(    )にくいです。

[dapan]この かばんは 大きすぎて、(持ち)にくいです。Cái cặp này quá to nên khó xách.[/dapan]

3. この 袋は 丈夫で、(    )にくいです。

[dapan]この 袋は 丈夫で、(破れ)にくいです。 Cái túi này rất chắc chắn nên khó bị rách.[/dapan]

4. 薄い コップは(    )やすいです。

[dapan]薄い コップは(割れ)やすいです。Cái tách mỏng thì dễ vỡ.[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : もう 11時ですから、(静かに)して ください。
Đã 11 giờ rồi nên xin hãy giữ yên lặng.

Các từ cho trước: 小さい、来週、短い、静か、きれい

1. この ズボンは 長すぎますから、少し(    )して ください。

[dapan]この ズボンは 長すぎますから、少し(短く)して ください。Cái quần này dài quá nên xin hãy cắt ngắn một chút ạ.[/dapan]

2. テレビの 音が 大きいですから、(    )して ください。

[dapan]テレビの 音が 大きいですから、(小さく)して ください。Tiếng tivi to quá nên hãy chỉnh nhỏ lại ạ.[/dapan]

3. テーブルの 上が 汚れて いますから、(    )して ください。

[dapan]テーブルの 上が 汚れて いますから、(きれいに)して ください。 Trên bàn khá bẩn nên hãy dọn sạch đi nhé.[/dapan]

4. 今週は 都合が 悪いですから、(    )して ください。

[dapan]今週は 都合が 悪いですから、(来週に)して ください。Tuần này không tiện nên hãy để tuần sau đi nhé.[/dapan]

Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : 夕方は 道が 込みますから、(早く)出発しましょう。
Buổi chiều đường đông nên mình xuất phát sớm nhé.

Các từ cho trước: 簡単、早い、細かい、優しい、熱心

1. 試験の まえなので、学生は みんな(    )勉強して います。

[dapan]試験の まえなので、学生は みんな(熱心に)勉強して います。Vì là trước kì thi nên tất cả học sinh đang rất hăng hái học hành.[/dapan]

2. 野菜は(    )切って、ごはんと 混ぜます。

[dapan]野菜は(細かく)切って、ごはんと 混ぜます。Tôi cắt nhỏ rau và trộn với cơm.[/dapan]

3. 警官は 子どもに(    )名前を 聞きました。

[dapan]警官は 子どもに(優しく)名前を 聞きました。 Cảnh sát nhẹ nhàng hỏi tên của đứa trẻ.[/dapan]

4. 時間が ありませんから、予定に ついて(    )説明します。

[dapan]時間が ありませんから、予定に ついて(簡単に)説明します。Vì không có thời gian nên tôi sẽ giải thích ngắn gọn về kế hoạch.[/dapan]

Bài tập 8: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

結婚式の スピーチ

結婚式の スピーチを 頼まれた ことが ありますか。スピーチは 長すぎると、みんなに 嫌がられます。また 短すぎると、お祝いの 気持ちが うまく 伝えられません。難しいですね。練習して おいても、大勢の 人の 前に 立つと、なかなか 上手に できません。話の 順序を まちがえたり、忘れたり します。話の 大切な 所を メモして おくと、安心です。できるだけ 易しい ことばや 表現を 使うように します。難しい ことばは 覚えにくいし、まちがえやすいからです。

それから、使っては いけない ことばが あります。例えば「別れる」とか、「切れる」とかです。これらは 縁起が 悪いので、使いません。気を つけましょう。

Câu hỏi :

1. 短すぎる スピーチは どうして よくないのですか。

2. スピーチを 忘れないように、何を して おくと いいですか。

3. どうして 易しい ことばや 表現を 使うのですか。

4. 使っては いけない ことばは 何ですか。

Bản dịch :

Bài phát biểu ở đám cưới

Bạn đã từng được nhờ phát biểu ở đám cưới lần nào chưa? Nếu bài phát biểu quá dài sẽ làm mọi người chán ghét. Nhưng nếu ngắn quá thì sẽ không thể truyền tải tốt lời chúc mừng của mình. Thật khó phải không. Mặc dù đã luyện tập trước đó nhưng vẫn không thể phát biểu thật tốt trước mặt nhiều người. Nào là nói sai trình tự của bài phát biểu, nào là quên mình phải nói cái gì. Sẽ an toàn hơn nếu bạn ghi chú sẵn những điểm quan trọng của bài phát biểu. Cố gắng sử dụng những cách diễn đạt hay những từ ngữ đơn giản nhất có thể. Bởi những từ ngữ khó rất khó nhớ, vả lại còn dễ nhầm lẫn nữa.

Và cũng có những từ mà bạn không được sử dụng. Chẳng hạn như “rạn vỡ” hay “cắt đứt”. Vì những từ này tượng trưng cho điềm gở nên chúng ta sẽ không sử dụng chúng. Hãy chú ý nhé.

Đáp án : 

1. 短すぎる スピーチは どうして よくないのですか。
Vì sao một bài phát biểu quá ngắn lại không tốt?

・・・お祝いの 気持ちが うまく 伝えられませんから。
… Vì sẽ không thể truyền tải tốt tâm trạng chúc mừng.

2. スピーチを 忘れないように、何を して おくと いいですか。
Để không quên nội dung mình sẽ phát biểu thì bạn nên làm trước điều gì?

・・・話の 大切な 所を メモして おくと いいです。
… Nên ghi chú sẵn những điểm quan trọng trong bài phát biểu.

3. どうして 易しい ことばや 表現を 使うのですか。
Vì sao nên sử dụng các cách diễn đạt hay các từ ngữ đơn giản?

・・・易しい ことばは 覚えやすいし、まちがえにくいからです。
… Vì những từ ngữ đơn giản dễ nhớ và khó bị nhầm.

4. 使っては いけない ことばは 何ですか。
Những từ ngữ nào mà bạn không được sử dụng?

・・・「別れる」とか、「切れる」とかです。
… Chẳng hạn như “rạn vỡ” hay “cắt đứt”.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 44. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *