Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 49

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Câu hỏi :

1. 今度の 日曜日 どこか いらっしゃいますか。
Kondo no nichiyoubi doko ka irasshaimasuka.
Chủ nhật này bạn có đi đâu không?

2. きのう お出かけに なりましたか。
Kinou odekakeni narimashitaka.
Hôm qua bạn có ra ngoài không?

3. お酒を 召し上がりますか。
Osake o meshiagarimasuka.
Bạn có uống rượu không?

4. 日本大使館の 電話番号を ご存じですか。
Nihon taishikan no denwabangou o gozonjidesuka.
Bạn có biết số điện thoại của đại sứ quán Nhật Bản không?

5. 今晩は 何を なさいますか。
Konban wa nani o nasaimasuka.
Tối nay bạn sẽ làm gì?

Đáp án tham khảo :

1. はい、京都へ 行きます。
Hai, Kyouto e ikimasu.
Có, tôi sẽ đi đến Kyoto.

2. いいえ、出かけませんでした。
Iie, dekakemasendeshita.
Không, tôi không có đi ra ngoài.

3. いいえ、飲みません。
Iie, nomimasen.
Không, tôi không uống.

4. いいえ、知りません。
Iie, shirimasen.
Không, tôi không biết.

5. 友達に 会います。
Tomodachi ni aimasu.
Tôi sẽ đi gặp bạn.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:はい、山田です。
Vâng, Yamada xin nghe.

:ミラーですが、ご主人は いらっしゃいますか。
Tôi là Miller đây ạ, chồng chị có nhà không ạ?

:いいえ、まだ 帰って いませんが。
Không, anh ấy vẫn chưa về.

:何時ごろ お帰りに なりますか。
Khoảng mấy giờ thì anh ấy về vậy ạ?

:9時ごろに なると 思います。
Tôi nghĩ là khoảng 9 giờ đấy.

:じゃ、また お電話します。
Vậy thì tôi sẽ gọi lại sau ạ,

★ 山田さんの ご主人は 9時ごろ ミラーさんに 電話を かけます。
★ Chồng của chị Yamada sẽ gọi điện cho anh Miller vào khoảng 9 giờ.

Đáp án:(✖)

2.

:先生、最近の 学生は 勉強しないと 言われていますが、先生は どう お考えに なりますか。
Thầy ơi, thầy nghĩ sao về việc dạo gần đây một số học sinh bị nói là không chịu học ạ?

:わたしは あまり 心配して いません。熱心な 学生も たくさん いますよ。
Tôi thì không lo lắng về chuyện đó cho lắm. Cũng có nhiều học sinh học tập hăng hái mà.

★ 先生は 最近の 学生は 勉強しないと 思って います。
★ Thầy giáo nghĩ rằng học sinh dạo gần đây không chịu học hành.

Đáp án:(✖)

3.

:どうぞ ここに お掛け ください。
Mời chị ngồi ở đây ạ.

:すみません。ありがとう ございます。
Xin cảm ơn anh ạ.

:いいえ。わたしは 次の 駅で 降りますから。
Không có gì đâu. Tại tôi sẽ xuống ở ga tiếp theo.

★ 女の 人は 座れました。
★ Người phụ nữ đã có thể ngồi.

Đáp án(〇)

4.

:あのう、中村課長 いらっしゃいますか。
Xin cho hỏi trưởng phòng Nakamura đang ở đâu vậy ạ?

:どちら 様でしょうか。
Là vị nào thế ạ?

:パワー電気の シュミットです。3時の お約束なんですが。
Tôi là Schmidt của công ty điện lực Power. Tôi có cuộc hẹn vào lúc 3 giờ với ông ấy.

:わかりました。すぐ 連絡しますので、ロビーで お待ち ください。
Tôi hiểu rồi ạ. Tôi sẽ liên lạc với ông ấy ngay nên xin anh hãy đợi ở hành lang ạ.

★ シュミットさんは ロビーで 中村課長を 待ちます。
★ Anh Schmidt sẽ đợi trưởng phòng Nakamura ở hàng lang.

Đáp án:(〇)

5.

:部長は いつ 出張から 戻られる?
Trưởng phòng khi nào thì đi công tác về thế?

:今晩 ニューヨークから お帰りに なる 予定ですけど。
Dự định là tối nay ông ấy sẽ trở về từ New York.

:じゃ、あしたは 会社に 来られるね。
Vậy là ngày mai ông ấy sẽ đến công ty nhỉ.

:ええ、午後 会議が ありますから、いらっしゃるはずです。
Ừ, vì buổi chiều có cuộc họp nên chắc chắn ông ấy sẽ đến.

★ 部長は あした 会社へ 来ます。
★ Trưởng phòng ngày mai sẽ đến công ty.

Đáp án(〇)

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

Ví dụ : 社長は 何か スポーツを(されます)か。
・・・ゴルフを します。
Giám đốc có chơi môn thể thao nào không ạ?
…Tôi chơi golf.

1. 部長の 奥様も ごいっしょに ゴルフに(    )か。

・・・ええ、たまに いっしょに 行きます。
…Vâng, thỉnh thoảng chúng tôi cũng đi cùng với nhau.

[dapan]部長の 奥様も ごいっしょに ゴルフに(行かれます)か。Vợ của trưởng phòng cũng cùng đi chơi golf với trưởng phòng ạ?[/dapan]

2. 先生は 来週の 国際会議で 何に ついて(    )か。

・・・日本の 将来に ついて 話します。
…Thầy sẽ nói về tương lai của nước Nhật.

[dapan]先生は 来週の 国際会議で 何に ついて(話されます)か。Thầy sẽ nói về gì ở hội nghị quốc tế vào tuần tới vậy ạ?[/dapan]

3. 課長は 何時ごろ(    )か。

・・・3時ごろ 戻ります。
…Khoảng 3 giờ sẽ quay lại.

[dapan]課長は 何時ごろ(戻られます)か。Trưởng phòng khoảng mấy giờ thì quay lại vậy ạ?[/dapan]

4. おじい様は 何歳に(    )か。

・・・ことし 82歳に なります。
…Năm nay được 82 tuổi rồi.

[dapan]おじい様は 何歳に(なられます)か。Ông bao nhiêu tuổi rồi ạ?[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : この 本を 書いたのは だれですか。
・・・わたしの 研究室の 先生が お書きに なりました
Người đã viết quyển sách này là ai vậy?
…Thầy ở viện nghiên cứu của tôi đã viết đấy.

1. 車を 呼んだのは だれですか。
Người đã gọi xe là ai vậy?

・・・部長が__________。

[dapan]部長が お呼びに なりました。Trưởng phòng đã gọi đấy.[/dapan]

2. この 料理を 作ったのは だれですか。
Người làm món này là ai vậy?

・・・部長の 奥様が__________。

[dapan]部長の 奥様が お作りに なりました。Vợ của trưởng phòng đã làm đấy.[/dapan]

3. この 傘を 忘れたのは だれですか。
Người bỏ quên cái ô này là ai vậy?

・・・伊藤先生が__________。

[dapan]伊藤先生が お忘れに なりました。Là cô Ito đã bỏ quên đấy.[/dapan]

4. 新しい 製品の 名前を 決めたのは だれですか。
Người đã quyết định tên cho sản phẩm mới là ai vậy?

・・・社長が__________。

[dapan]社長が お決めに なりました。Là giám đốc đã quyết định.[/dapan]

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống

Ví dụ : 先生は 今度の 旅行に(いらっしゃいます)か。
いいえ、わたしは 行きません。
Thầy có tham gia chuyến du lịch lần này không ạ?
Không, thầy không đi.

1. 部長、けさの テレビの ニュースを(    )か。

・・・うん、見たよ。
…Ừm, tôi xem rồi.

[dapan]部長、けさの テレビの ニュースを(ご覧に なりました)か。Trưởng phòng đã xem tin tức trên tivi sáng nay chưa ạ?[/dapan]

2. 先生、飲み物は 何に(    )か。

・・・ビールに します。
…Thầy sẽ uống bia.

[dapan]先生、飲み物は 何に(なさいます)か。Thầy chọn uống gì ạ?[/dapan]

3. 課長、あの 人を(    )か。

・・・うん、知って いるよ。
…Ừm, tôi biết.

[dapan]課長、あの 人を(ご存じです)か。Trưởng phòng có biết người kia không ạ?[/dapan]

4. 先生の ご両親は どちらに(    )か。

・・・北海道に います。
…Họ ở Hokkaido.

[dapan]先生の ご両親は どちらに(いらっしゃいます)か。Bố mẹ của thầy ở đâu vậy ạ?[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 係の 者に 聞いて 来ますので、ちょっと お待ち ください
Tôi sẽ đến hỏi người phụ trách nên xin hãy chờ một lát ạ.

1. 皆様 お待たせしました。どうぞ 会場に__________。

[dapan]皆様 お待たせしました。どうぞ 会場に お入り ください。Đã để mọi người chờ lâu ạ. Xin mời vào hội trường.[/dapan]

2. お国へ 帰られたら、ご家族の 皆様に よろしく__________。

[dapan]お国へ 帰られたら、ご家族の 皆様に よろしく お伝え ください。Sau khi về nước thì xin anh hãy chuyển lời chào hỏi của tôi đến mọi người trong gia đình anh nhé.[/dapan]

3. すみませんが、この 書類に お名前と ご住所を__________。

[dapan]すみませんが、この 書類に お名前と ご住所を お書き ください。Xin lỗi, xin anh vui lòng ghi tên và địa chỉ của mình lên hồ sơ này ạ.[/dapan]

4. どうぞ そちらの いすに__________。

[dapan]どうぞ そちらの いすに お座り ください。Xin mời anh ngồi ở ghế đó ạ.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai

子どもに 教えられた こと

きょうの 講師は 大江健三郎さんです。大江さんは 1935年、愛媛県で お生まれに なりました。東京大学を 卒業され、多くの 文学作品を お書きに なりました。1994年には ノーベル文学賞を 受賞され、世界的に 有名な 作家で いらっしゃいます。

ご家族は 奥様と 3人の お子様が いらっしゃいます。ご長男の 光さんは 障害を お持ちですが、音楽が お好きで、作曲を して いらっしゃいます。大江さんは 光さんの 音楽活動の ために、いろいろ 手伝って いらっしゃいます。そして、光さんから 教えられた ことが たくさん あると おっしゃって います。きょうは「子どもに 教えられた こと」に ついて お話を して いただきます。

それでは 大江先生、どうぞ。

Câu hỏi :

1.(  )大江さんの 名前は 世界中の 人に 知られて います。

2.(  )大江さんは すばらしい 本を 書いて、ノーベル賞を もらいました。

3.(  )光さんは 大学で 音楽を 教えて います。

4.(  )きょうの お話は「子どもと 文学」に ついてです。

Bản dịch :

Những điều được con cái dạy

Giảng viên của ngày hôm nay là ông Ooe Kenzaburou. Ông Ooe sinh năm 1935 tại tỉnh Ehime. Ông đã tốt nghiệp đại học Tokyo và đã viết nhiều tác phẩm văn học khác nhau. Năm 1994, ông nhận giải Nobel về văn học và là một nhà văn nổi tiếng thế giới.

Ông có một người vợ và 3 người con. Người con trai cả Hikari của ông mặc dù bị khuyết tật nhưng lại rất yêu thích âm nhạc và đang sáng tác nhạc. Ông Ooe giúp đỡ rất nhiều cho hoạt động các âm nhạc của Hikari. Và ông nói rằng mình cũng được Hikari dạy rất nhiều điều. Và ngày hôm nay, ông ấy sẽ nói cho chúng ta về “Những điều được con cái dạy”.

Sau đây xin mời thầy Ooe.

Đáp án :  

1.(〇)大江さんの 名前は 世界中の 人に 知られて います。
Tên tuổi của ông Ooe được khắp thế giới biết đến.

2.(〇)大江さんは すばらしい 本を 書いて、ノーベル賞を もらいました。
Ông Ooe đã viết những cuốn sách tuyệt vời và đã nhận giải thưởng Nobel.

3.(✖)光さんは 大学で 音楽を 教えて います。
Hikari đang dạy nhạc ở trường đại học.

4.(✖)きょうの お話は「子どもと 文学」に ついてです。
Cuộc nói chuyện hôm nay là về “Trẻ em và văn học”.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 49. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *