Học minna no nihongo chuukyuu bài 14
Học minna no nihongo chuukyuu bài 14. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 14.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 14 – Phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. テレビアニメ () : phim hoạt hình trên truyền hình
2. 受ける(アニメが~) (うける(アニメが~)) : được đón nhận (hoạt hình)
3. 解説文 (かいせつぶん) : bình luận
4. 解説(する) (かいせつ(する)) : viết bình luận
5. 物事 (ものごと) : vấn đề , việc
6. 謎 (なぞ) : bí mât
7. 美女 (びじょ) : phụ nữ đẹp
8. 旅 (たび) : chuyến đi chơi
9. ストーリーテリング () : kể truyện
10. 促す (うながす) : động viên
11. 感想 (かんそう) : cảm tưởng
12. アニメーション animation : hình ảnh động, chuyển động (trong powerpoint …)
13. 放映(する) (ほうえい(する)) : phát thanh, truyền hình
14. シリーズ : xe -ri, loạt
15. 代(1960年~) (だい(1960ねん~)) : thời đại, niên, thập kỷ
16. 番組 (ばんぐみ) : kênh, chương trình
17. 編成(する) (へんせい(する)) : tạo lập
18. ~際 (~さい) : khi
19. 穴埋め (あなうめ) : điền vào chỗ trống, lấp lỗ.
20. 年月 (ねんげつ) : tháng năm
21. 経る (へる) : trải qua
22. 存在(する) (そんざい(する)) : tồn tại
23. 無視(する) (むし(する)) : bỏ qua, không nhìn, thấy mà coi như không thấy.
24. 語る (かたる) : kể truyện
25. 作品 (せいひん) : tác phẩm
26. 原作 (げんさく) : nguyên tác
27. 支える (ささえる) : ủng hộ, chống giữ
28. マンガ家 (マンガか) : tác giả manga
29. 層 (そう) : tầng, lớp
30. 厚さ (あつさ) : độ dày
31. 発売(する) (はつばい(する)) : bán
32. 週刊誌 (しゅうかんし) : tạp chí theo tuần
33. 月刊誌 (げっかんし) : tạp chí theo tháng
34. ~誌 (~し) : tạp chí
35. 種類 (しゅるい) : chủng loại
36. 単行本 (たんこうぼん) : tập sách, tập bài giảng
37. 新作 (しんさく) : tác phẩm mới
38. ~部(数千万~) (~ぶ(すうせんまん~)) : (hàng nghìn vạn) lần
39. ヒット作品 (ヒットせいひん) : sản phẩm bán chạy nhất
40. ヒット(する) : trở thành đỉnh cao, bán chạy
41. エンターテイメント : giải trí
42. プロ : chuyên nghiệp
43. ~ごとく : giống như
44. 巨大 (きょだい) : vĩ đại
45. 競争原理 (きょうそうげんり) : nguyên lí cạnh tranh
46. 原理 (げんり) : nguyên lí
47. 水準 (すいじゅん) : tiêu chuẩn
48. 生み出す (うみだす) : sinh ra
49. ~のみ : chỉ
50. ~さ(おもしろ~) : độ (thú vị)
51. 保証(する) (ほしょう(する)) : bảo chứng, bảo đảm
52. 過剰(な) (かじょう(な)) : dư thừa, quá nhiều
53. ピッチャー : người ném bóng (trong bóng chày)
54. シーン : cảnh
55. 秒 (びょう) : giây
56. 満つ (みつ) : đạt đến (tròn, đủ… )
57. 動作 (どうさ) : động tác
58. 主人公 (しゅじんこう) : nhân vật chính (trong phim ảnh…)
59. 光景 (こうけい) : quang cảnh
60. 描く (えがく) : vẽ
61. 毎回 (まいかい) : mỗi lần
62. 直前 (ちょくぜん) : ngay trước khi
63. 怒る (おこる) : nổi giận
64. 次週 (じしゅう) : tuần tới
65. 期待(する) (きたい(する)) : kì vọng
66. テクニック : kĩ thuật
67. 手法 (しゅほう) : thủ pháp, phương pháp
68. 作り上げる (つくりあげる) : hoàn thành
69. ノウハウ : bí quyết, know-how
70. 夢中 (むちゅう) : say mê
71. 蓄積(する) (ちくせき(する)) : tích trữ
72. 亜流 (ありゅう) : người bắt chước
73. トップブランド : thương hiệu hàng đầu
74. 別冊 (べっさつ) : tập riêng, thuộc tập (sách, báo) khác
75. 激しい (はげしい) : gay gắt
76. 大げさ(な) (おおげさ(な)) : phóng đại
77. ~程度 (~ていど) : mức độ, khoảng
78. 取り上げる (とりあげる) : lấy, thu, tước đoạt
79. 状況 (じょうきょう) : hoàn cảnh
80. 具体例 (ぐたいれい) : ví dụ cụ thể
Học minna no nihongo chuukyuu bài 14 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1 :
~V (thể ngắn)/Nの際
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang ý nghĩa là : trong trường hợp, trong khi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
お降りの際は足元にご注意ください。
Oori no sai ha ashimoto ni go chuuikudasai.
Khi xuống tàu quý khách nhớ chú ý cẩn thận.
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
~Nといった
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này sử dụng khi muốn đưa ra ví dụ, có nghĩa là : chẳng hạn như
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
今年の夏は青や赤といった、鮮やかな色が流行している。
Kotoshi no natsu ha ao ya aka to itta, azayakana iro ga ryuukou shite iru.
Mùa hè năm nay thịnh hành những màu rực rỡ như xanh hay đỏ.
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
~Nにわたって
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : trải rộng hoặc dài trên một khoảng thời gian hay không gian
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
田中さんは病気のため、一周間にわたって休んだ。
Tanaka-san wa byouki no tame, isshuukan ni watatte yasunda.
Anh Tanaka vì bị ốm mà đã nghỉ suốt một tuần.
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~Vる/ない+うちに
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là : trong khi, trong lúc
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
暗くならないうちに早く帰ってください。
Kuraku naranai uchi ni hayaku kaette kudasai.
Trong lúc trời còn chưa tối thì hãy mau về đi.
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
~Nにとって
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : đối với ai, cái gì, phía sau đưa ra đánh giá, nhận xét của người nói
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
私にとって家族は一番大切です。
Watashi ni totte kazoku wa ichiban taisetsudesu.
Đối với tôi gia đình là quan trọng nhất.
Cấu trúc ngữ pháp số 6 :
~Nとは
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : có nghĩa là, được định nghĩa là, dùng để đưa ra định nghĩa về sự vật, hiện tượng
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
誕生日とは生まれた日のことです。
Tanjoubi to ha umaretahi no kotodesu.
Ngày sinh nhật có nghĩa là ngày được sinh ra đời.
Cấu trúc ngữ pháp số 7 :
~Nにおいて
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là đặt, để ở đâu đó, dùng để chỉ địa điểm khi muốn nói một cách trang trọng
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
本日は「アジアにおける日本の役割」について相談しましょう。
Honjitsu ha “Ajia ni okeru Nihon no yakuwari” ni tsuite soudan shimashou.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng thảo luận về vấn đề vai trò của Nhật Bản ở Châu Á
Cấu trúc ngữ pháp số 8 :
~V (thể ngắn) /Aい/Aな/Nという+わけだ/わけである
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này sử dụng khi nói từ những suy luận phía trước cuối cùng đưa ra kết luận
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
マリアさんのお母さんは日本人なんだって。どうりでマリアさんは日本語の発音がきれいなわけだ。
Maria-san no okaasan ha nihonjin nan datte. Douride Maria-san ha nihongo no hatsuon ga kireina wakeda.
Mẹ của Maria là người Nhật. Nên phát âm tiếng Nhật của Maria rất hay.
Cấu trúc ngữ pháp số 9 :
~V(thể ngắn)/Aい/Aな/Nな+のではないだろうか
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : chẳng phải là….hay sao
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
彼の能力は合格の割合が高いのではないだろうか。
Kare no nouryoku wa goukaku no wariai ga takai node wanaidarou ka.
Với khả năng của anh ấy thì khả năng đỗ chẳng phải rất cao hay sao.
Cấu trúc ngữ pháp số 10 :
~V/Aい/Aな/N (thì quá khứ) っけ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này thể hiện ý nói xác nhận lại một điều gì đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
試験は何時からだったっけ。
Shiken ha nanji karadattakke.
Bắt đầu làm bài thi từ mấy giờ vậy.
Cấu trúc ngữ pháp số 11 :
~Aい(bỏい)/Aな( bỏな)げ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là : có vẻ như
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
学生は信じなさげに答えた。
Gakusei ha shinjinasage ni kotaeta.
Học sinh trả lời câu hỏi có vẻ không tự tin
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 14. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu