Học minna no nihongo chuukyuu bài 22
Học minna no nihongo chuukyuu bài 22
Học minna no nihongo chuukyuu bài 22. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 22.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 22 – Phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. 死亡記事 (しぼうきじ) : cáo phó
2. 死亡(する) (しぼう(する)) : chết
3. 手紙文 (てがみぶん) : văn viết thư
4. 依頼状 (いらいじょう) : Thư yêu cầu, ủy nhiệm
5. 死生観 (しせいかん) : quan điểm về sống và chết
6. ディスカッション () : thảo luận
7. 通信手段 (つうしんしゅだん) : phương tiện liên lạc
8. 手段 (しゅだん) : phương tiện, cách thức
9. 拝啓 (はいけい) : kính gửi (đầu thư)
10. 時下 (じか) : Ngày nay
11. (ご)健勝 ((ご)けんしょう) : sức khỏe tốt
12. 小社 (しょうしゃ) : công ty nhỏ
13. 目下 (めした) : cấp dưới
14. 類 (るい) : loại, chủng
15. ネクロロジー : tiểu sử bệnh nhân đã chết
16. 物故者 (ぶっこしゃ) : người chết
17. 略伝 (りゃくでん) : phác họa tiểu sử
18. 編纂(する) (へんさん(する)) : biên soạn, biên tập
19. 玉稿 (ぎょっこう) : bản thảo (kính ngữ)
20. たまわる (たまわる) : ban thưởng
21. 次第 (しだい) : tùy theo
22. 当の (とうの) : (cái…) đó
23. 本人 (ほんにん) : bản thân người được nói đến
24. 執筆(する) (しっぴつ(する)) : Viết
25. 点(という~) (てん(という~)) : điểm , quan điểm(~ gọi)
26. 存命(中) (ぞんめい(ちゅう)) : cuộc đời (trong)
27. 人物 (じんぶつ) : nhân vật
28. 業績 (ぎょうせき) : Kết quả, thành tích
29. 辞世 (じせい) : cái chết
30. 墓碑銘 (ぼひめい) : văn bia
31. 不謹慎 (ふきんしん) : không cẩn thận, vô ý
32. 興味本位 (きょうみほんい) : chỉ cần hay, không cần ý nghĩa sâu xa (nhạc thị trường)
33. 推察(する) (すいさつ(する)) : suy xét
34. 死 (し) : sự chết
35. 生 (せい) : sống
36. さらす : lộ ra, bày ra
37. 集約(する) (しゅうやく(する)) : tổng kết, tóm lại
38. 人名事典 (じんめいじてん) : tác giả bách khoa toàn thư
39. 記述(する) (きじゅつ(する)) : Mô tả
40. 客観的(な) (きゃっかんてき(な)) : khách quan
41. 抱く (いだく) : ôm ấp, ấp ủ
42. 別問題 (べつもんだい) : một câu hỏi khác
43. 承知(する) (しょうち(する)) : thừa nhận
44. いっそ : hơn
45. 隔てる (へだてる) : phân chia
46. 中略 (ちゅうりゃく) : bỏ sót
47. 本書 (ほんしょ) : cuốn sách này
48. 意図(する) (いと(する)) : Ý định, có ý đồ
49. 敬具 (けいぐ) : kính thư
50. 色は匂いへどちりぬるを (いろはにおいへどちりぬるを) : Tên 1 bài hát
51. 氏 (し) : Ông, ngài
52. 生前 (せいぜん) : trong cuộc sống
53. 遺骨 (いこつ) : di hài, tro cốt
54. 三無主義 (さんむしゅぎ) : chủ nghĩa 3 không
55. 主義 (しゅき) : chủ nghĩa
56. 唱える (となえる) : tụng, xướng
57. 遺書 (いしょ) : di chúc
58. 記す (しるす) : đánh dấu
59. 公言(する) (きんこと(する)) : tuyên bố rộng rãi
60. 遺族 (いぞく) : gia quyến
61. 忠実(な) (ただみ(な)) : Trung thành
62. 覆い隠す (おおいかくす) : che khuất
63. 生涯 (しょうがい) : cuộc đời
64. 宗教 (しゅうきょう) : tôn giáo
65. 通す (とおす) : chạy xuyên qua
66. 満月 (まんげつ) : trăng tròn
67. 仰ぐ (あおぐ) : lệ thuộc, ngưỡng mộ, nhìn lên
68. 夢想(する) (むそう(する)) : Mơ
69. はたして (はたして) : quả thật
70. 最期 (さいご) : cuối cùng
71. 定か(な) (さだか(な)) : rõ ràng, phân minh
72. 悟る (さとる) : nhận ra, hiểu được
73. 心得 (こころえ) : kiến thức
74. 断食(する) (だんじき(する)) : nhịn ăn
75. 往生(する) (おうじょう(する)) : qua đời
76. 現時点 (げんじてん) : thời gian hiện tại
77. すべ : đường đi, cách thức
78. かねて : trước đây
79. 一握り (ひとにぎり) : một nắm nhỏ
80. 散骨 (さんこつ) : rắc tro thi hài người chết (ra đồng, biển…)
81. 知友 (ちゆう) : bạn tri kỷ
82. 遺灰 (いはい) : tro thi hài người chết
83. 因縁 (いんねん) : nhân duyên
84. 散布(する) (さんぷ(する)) : reo rắc, phân tán
85. 愛唱句 (あいしょうく) : Ca khúc được yêu mến, được hát lên
86. 制作意図 (せいさくいと) : Ý đồ chế tác
87. 制作(する) (せいさく(する)) : Sản xuất , chế tác
88. 夢みる (ゆめみる) : mơ
89. 山あり谷あり (やまありたにあり) : Thăng trầm (có núi, có thung lũng)
90. 振り返る (ふりかえる) : nhìn lại
91. 功績 (こうせき) : Thành tựu
92. 還暦 (かんれき) : sinh nhật thứ sáu mươi
93. 迎える(還暦を~) (むかえる(かんれきを~)) : Chào đón (~ sinh nhật thứ sáu mươi)
94. ファア : công bằng
95. 開催(する) (かいさい(する)) : tổ chức
96. 資金 (しきん) : tiền vốn
97. 団体 (だんたい) : cơ quan, đoàn thể
98. 御中 (おんちゅう) : kính thưa (thư)
99. 時候 (じこう) : mùa , thời vụ
100. 趣旨 (しゅし) : ý đồ, mục đích
101. 企画(する) (きかく(する)) : lên kế hoạch
102. 意義 (いぎ) : ý nghĩa
103. 依頼(する) (いらい(する)) : Yêu cầu, nhờ vả
104. 伝記 (でんき) : Tiểu sử, lí lịch
Học minna no nihongo chuukyuu bài 22 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1 :
~V/Aい/Aなの/N(thể bổ nghĩa cho danh từ)+次第だ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa: Chuyện là, lí do là, kết quả là…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断りした次第です。
Eigo ga hanasenai watashiniha murina shigoto to omoi, okotowari shita shidaidesu.
Đối với tôi không thể nói tiếng anh được nên nghĩ rằng công việc không thể làm được nên kết quả là tôi đã từ chối
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
~Nをもって
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa: được xem như là, dựa trên, dựa vào
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
あの 小説家は 名文をもって 知 られる
Ano shousetsuka ha meibun motte shirareru
Tiểu thuyết gia đó được biết đến bởi những câu văn bất hủ
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
N+におきましては
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này là dạng căn viết ở thể lịch sự của では
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
現代においては、コンピューターは不可欠なものである
Gendai ni oite wa, konpyu-ta- ha fukaketsuna mono de aru
Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
V ます (bỏ ます)+うる/える
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là có khả năng làm gì đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
でき 得るならば、 独立して 事業を始めたい
Deki e erunaraba, dokuritsushite jigyou wo hajimetai.
Nếu mà có thể, tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
~V/A (thể ngắn) //N+な+のであろう/のだろう
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa: có lẽ là, dự đoán lí do
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
一体どうしてそんなことが起きたのだろう
Ittai doushite sonna koto ga okita no darou
Làm thế quái nào mà lại xảy ra một chuyện như vậy không biết
Cấu trúc ngữ pháp số 6 :
V/A (thể ngắn) //N+だ+と思われる
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này thể hiện suy nghĩ chủ quan của người nói, bộc phát tình cảm một cách tự nhiên nhất
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
設備の再調査が必要だと知りつつも無視したことが、今回の大事故につながったと思われる
Setsubi no sai chousa ga hitsuyouda to shiri tsutsu mo mushi shita koto ga, konkai no dai jiko ni tsunagatta to omowa reru
Dù là biết rằng phải điều tra lại thiết bị nhưng đã phớt lờ nên tôi nghĩ đã dính đến vụ tai nạn lớn lần này.
Cấu trúc ngữ pháp số 7 :
Vたとしても
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này thường đi với phủ định và mang nghĩa là : giả sử như, ví dụ là, cho dù…thì…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
保育所がない。あったとしても、費用が高い
Hoikujo ga nai. Atta to shite mo, hiyou ga takai
Nhà trẻ thì không có. Mà cho dù có thì cũng rất đắt
Cấu trúc ngữ pháp số 8 :
VようにもVない
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : cho dù có muốn cũng không làm được
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
明日は試験があるから、寝ようにも寝られない
Ashita wa shiken ga arukara, neyo uni mo ne rarenai
Ngày mai có bài thi nên tôi có muốn ngủ cũng không ngủ được
Cấu trúc ngữ pháp số 9 :
V (thể ngắn)/Nの+わりに
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là : trong tỉ lệ so sánh với …thì…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
彼はとし の 割りに 若く見える
Kare wa toshi no warini wakaku mieru
Ông ấy trông trẻ hơn so với tuổi .
Cấu trúc ngữ pháp số 10 :
Vる/Aい(bỏ い)+くある/A な (bỏ な),N+である+べきだ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là: nên làm gì đặc biệt するべき có thể viết gọn là すべき
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
他人の私生活に干渉すべきではない
Tanin no shiseikatsu ni kanshou subekide wanai
Không nên can thiệp vào đời tư của người khác
Cấu trúc ngữ pháp số 11 :
V/Aい (thể ngắn) /Aな ,N không dùng だ+というより
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : hơn là nói
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
あの人はきれいというより上品だ。
Ano hito wa kirei to iu yori jouhin da.
Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp.
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 22. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu