Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ này, mời các bạn cùng đến với bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – một trong những lĩnh vực được ưu tiên phát triển hàng đầu tại Nhật Bản. Cùng bắt đầu nhé!

luyen doc bao Nhat chu de cong nghe 1
Processed with RNI Films. Preset ‘Agfa Optima 200 Faded’

Những lưu ý khi luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ

Để tìm đọc những bài báo Nhật chủ đề công nghệ, các bạn có thể vào các trang báo điện tử tiếng Nhật như: IT Media News, Yahoo! ニュース, Nikkei x TECH v…v… và chọn chuyên mục IT (Công nghệ).

Đặc biệt, nếu muốn luyện đọc các tin tức chuyên sâu, các bạn có thể lựa chọn IT Media News. Đây là chuyên trang về chủ đề công nghệ, luôn cập nhật đầy đủ các tin tức mới nhất của lĩnh vực này bao gồm cả trí tuệ nhân tạo, robot, mạng lưới thông tin, các ứng dụng, máy móc, thiết bị mới v…v…

Về cách luyện đọc, cũng giống như những hướng dẫn ở các chủ đề trước, các bạn nên đọc qua một lượt để nắm được tổng thể toàn bài. Sau đó hãy ghi chú ra những từ vựng, những mẫu câu chưa rõ và tra cứu từ điển để làm rõ ý nghĩa từng câu. Với những cấu trúc câu lạ mà các bạn chưa được học tới, hãy tạm bỏ qua để tránh làm nhiễu loạn kiến thức.

Từ vựng chủ đề công nghệ thường gặp trên báo Nhật

IT業界 (IT gyoukai) : Ngành công nghệ

機器 (Kiki) : Thiết bị, máy móc

アプリ開発者 (Apuri kaihatsusha) : Nhà phát triển ứng dụng

指紋センサー (Shimon sensaa) : Cảm biến vân tay

新機能 (Shinkinou) : Tính năng mới

ツール (Tsuuru) : Công cụ

デジタル技術 (Dejitaru gijutsu) : Công nghệ số

情報システム (Jouhou shisutemu) : Hệ thống thông tin

デジタル変革 (Dejitaru henkaku) : Chuyển đổi số

ソフトウェアの設定 (Sofutouea no settei) : Cài đặt phần mềm

検索エンジン (Kensaku enjin) : Công cụ tìm kiếm

更新プログラム (Koushin puroguramu) : Chương trình cập nhật

機能改善 (Kinou kaizen) : Cải thiện tính năng

統合する (Tougousuru) : Tích hợp

データを分析する (Deeta wo bunsekisuru) : Phân tích dữ liệu

機能を搭載する (Kinou wo tousai suru) : Trang bị tính năng

機能を実装する (Kinou wo jissousuru) : Thực hiện chức năng

データを転送する (Deeta wo tensousuru) : Truyền gửi dữ liệu

Xem thêm : từ vựng tiếng Nhật chủ đề IT

Mẫu câu chủ đề công nghệ thường gặp trên báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ

Mẫu câu 1

Nの, V thể thường + ような : Giống như… Tựa như…

Ví dụ

ブロックが有効になっていると、ボタンの近くに紫色のフェンスのようなバッジが表示される。
Burokku ga yuukou ni natte iru to, botan no chikaku ni murasakiiro no fensu no you na bajji ga hyoujisareru.
Nếu bật tính năng chặn thì một biểu tượng giống như rào chắn màu tím sẽ được hiển thị ở gần nút bấm.

Mẫu câu 2

Vておく : Làm sẵn. Làm trước

Ví dụ

「メールアドレスの管理」でメールアドレスを追加しておくと、「Breach Summary」に登録したすべてのアドレスの情報が表示される。
“Meeruadoresu no kanri” de meeruadoresu wo tsuika shiteoku to, Breach Summary ni touroku shita subete no adoresu no jouhou ga hyoujisareru.
Nếu thêm (sẵn) địa chỉ email tại mục “Quản lý địa chỉ email” thì thông tin của tất cả các địa chỉ đã đăng ký sẽ được hiển thị tại mục “Breach Summary”.

Mẫu câu 3

Vる, Vない + ようにする : Cố gắng làm…. Chắc chắn không làm…

Ví dụ

ユーザーがニュースサイトなどにあるこれらのボタンをクリック(タップ)しても、そのアクティビティがFacebookのサーバに送られないようにする。
Yuuzaa ga nyuususaito nado ni aru korera no botan wo kurikku (tappu) shite mo, sono akutibiti ga feisubukku no saaba ni okurarenai you ni suru.
Dù người dùng có nhấn (hay chạm) vào những nút này trên các website tin tức thì những hoạt động đó cũng chắc chắn không bị gửi tới máy chủ của Facebook.

Mẫu câu 4

N, Vる + につれ / につれて: Càng… càng…, Cùng với…

Ví dụ

時を経るにつれ、Wi-FiやBluetoothによる無線通信機能を内蔵するカメラも増えた。
Toki wo heru ni tsure, waifai ya Bluetooth ni yoru musen tsuushin kinou wo naizousuru kamera mo fueta.
Theo thời gian, các loại máy ảnh cài đặt tính năng kết nối không dây nhờ vào Wifi và Bluetooth ngày càng tăng lên.

Mẫu câu 5

N + にとって : Đối với…, Theo…

Ví dụ

170以上の国・地域で事業展開する華為にとって日本は重要市場のひとつだ。
170 ijou no kuni chiiki de jigyou tenkai suru Huawei ni totte Nihon wa juuyou ichiba no hitotsu da.
Đối với Huawei – hãng công nghệ phát triển hoạt động kinh doanh tại hơn 170 đất nước và vùng lãnh thổ thì Nhật Bản là một trong những thị trường quan trọng.

Thực hành luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ

Hãy cùng thực hành luyện đọc một tin tức công nghệ trên IT Media News nhé!

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ

Tiêu đề

Googleマップ、地震とハリケーンの災害時情報を拡充 インドでは洪水発生予測も
Google mappu, jishin to harikeen no saigaiji jouhou wo kakujuu. Indode wa kouzui hassei yosoku mo.
Google Maps mở rộng tính năng thông tin về các thảm họa bão và động đất. Tại Ấn Độ có cả dự báo lũ lụt.

Nội dung

Googleは6月6日(現地時間)、Googleマップの「SOSアラート」の機能強化を発表した。
Google wa 6 gatsu 6 nichi (genchi jikan), Google mappu no “SOS araato” no kinou kyouka wo happyoushita.
Vào ngày 6 tháng 6 (theo giờ địa phương), Google đã thông báo tăng cường tính năng SOS Alerts của Google Maps.

SOSアラートは、2017年に提供を開始したGoogle検索とマップに緊急時情報を表示すサービス。
SOS araato wa, 2017 nen ni teikyou wo kaishi shita guuguru kensaku to mappu ni kinkyuu toki jouhou wo hyoujisu saabisu.
SOS Alerts là một dịch vụ hiển thị thông tin khẩn cấp trên Google Maps và Google Search ra mắt vào năm 2017.

自然災害や人為的災害が発生したときに緊急時情報を入手しやすくすることを目的としている。
Shizen saigai ya jiniteki saigai ga hassei shita toki ni kinkyū toki jouhou wo nyuushushi yasuku suru koto wo mokuteki to shite iru.
Mục đích là để dễ dàng thu thập các thông tin khẩn cấp khi xảy ra các thảm họa thiên nhiên hay thảm họa nhân tạo.

位置情報を有効にしていると、近くで大きな災害が発生した際にバナーと関連情報が表示される。
Ichi jouhou o yuukou ni shite iru to, chikaku de ookina saigai ga hasseishita sai ni banaa to kanren jouhou ga hyoujisareru.
Nếu kích hoạt tính năng định vị, khi thảm họa lớn xảy ra ở khu vực gần bạn, một biểu ngữ và thông tin liên quan sẽ được hiển thị.

今回のアップデートで、地震とハリケーン(日本では竜巻)の情報が、より視覚的に分かりやすく表示されるようになる。
Konkai no appudeeto de, jishin to harikeen (Nihonde wa tatsumaki) no jouhou ga, yori shikakuteki ni wakari yasuku hyouji sa reru you ni naru.
Với cập nhật lần này, thông tin về động đất và bão lớn (tại Nhật là lốc xoáy) sẽ được hiển thị một cách trực quan, rất dễ hiểu.

また、洪水の被害が多いインドでは、ガンジス川流域などから洪水の予測を視覚的に提供する。
Mata, kouzui no higai ga oui Indode wa, ganjisukawa ryuuiki nado kara kouzui no yosoku wo shikakuteki ni teikyou suru.
Ngoài ra, tại đất nước chịu nhiều thiệt hại từ lũ lụt như Ấn Độ, tính năng này còn cung cấp cả dự báo lũ lụt từ lưu vực sông Hằng một cách trực quan.

地震の場合はマップ上に震源地や影響範囲、マグニチュードなどの情報がオーバーレイで表示され、同時に情報をシェアするボタンと、自分の位置情報を家族などとシェアするボタン付きの通知カードも表示される。
Jishin no baai wa mappujou ni shingenchi ya eikyou hani, magunichūdo nado no jouhou ga oobaarei de hyoujisare, douji ni jouhou wo shea suru botan to, jibun no ichi jouhou wo kazoku nado to shea suru botantsuki no tsuuchi kaado mo hyoujisareru.
Trường hợp xảy ra động đất, những thông tin như tâm chấn, phạm vi ảnh hưởng, cường độ, v…v… sẽ được hiển thị trên bản đồ dưới dạng lớp phủ (overlay), đồng thời nút chia sẻ thông tin và thẻ thông báo đính kèm nút chia sẻ vị trí hiện tại của bản thân tới gia đình cũng được hiển thị.

ハリケーンの場合は発生地点とその後の進行方向の予測が表示される。
Harikeen no baai wa hassei chiten to sonogo no shinkou houkou no yosoku ga hyoujisareru.
Trường hợp xảy ra bão lớn, những dự báo về địa điểm phát sinh và phương hướng di chuyển tiếp theo của cơn bão sẽ được hiển thị.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ. Để luyện đọc các chủ đề khác, mời các bạn xem thêm một số bài viết cùng chuyên mục luyện đọc báo Nhật đã có ở những kỳ trước. Chúc các bạn học tập hiệu quả! Và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *