Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng thảm họa – phần 2

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ trước, Tự học online đã giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng và thảm họa. Để ôn luyện và tiếp nối chủ đề đó, trong bài viết sau đây, mời các bạn cùng đến với bài học “Luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng thảm họa – phần 2”. Cùng bắt đầu nhé!

Nội dung bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng thảm họa – phần 2 này sẽ chú trọng hơn trong việc hướng dẫn thực hành đọc hiểu tin tức và giới thiệu những từ vựng cũng như mẫu câu có trong chính tin tức đó.

Sau đây, hãy cùng thực hành luyện đọc hai bài báo chủ đề khí tượng và thảm họa trên NHK News nhé!

Bài báo số 1: 日照不足・低温 今後2週間も ~東日本の太平洋側

Từ vựng trong bài báo

日照 (Nisshou) : Ánh sáng mặt trời

低温 (Teion) : Nhiệt độ thấp

気温 (Kion) : Nhiệt độ

曇り (Kumori) : Trời có mây, trời âm u

見込み (Mikomi) : Dự báo, khả năng

気象庁 (Kishouchou) : Cơ quan khí tượng

高気圧 (Koukiatsu) : Áp suất không khí cao

空気 (Kuuki) : Không khí

前線 (Zensen) : Frông thời tiết

GIải thích: Frông thời tiết là một ranh giới phân tách hai khối không khí có mật độ khác nhau và là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng khí tượng ở bên ngoài vùng nhiệt đới. (Theo Wikipedia). Từ vựng này xuất hiện khá nhiều trên các bản tin thời tiết của Nhật Bản.

影響を受ける (Eikyou wo ukeru) : Chịu ảnh hưởng, bị ảnh hưởng

農作物 (Nousakubutsu) : Nông sản

予想する (Yosou suru) : Dự báo

Ngữ pháp trong bài báo

1. によりますと : Theo…, dựa theo…

Mẫu câu này dùng để diễn tả nguồn thông tin của một sự việc nào đó.

2. Vます bỏ ます + やすい : Dễ làm gì đó…

3. Vない (bỏ ない) + ず  (Trường hợp đặc biệt: しない → せず) : Không…

  1. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る → 来られる

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

日照不足・低温 今後2週間も ~東日本の太平洋側
Nisshoubusoku teion kongo 2 shuukan mo Kita ~ Higashinihon no taiheiyougawa
Trời âm u – Nhiệt độ thấp vào hai tuần tới tại miền Bắc và miền Đông Nhật Bản về phía biển Thái Bình Dương

luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng thảm họa phần 2

Nội dung

北日本と東日本の太平洋側では、先月末から曇りや雨の日が多く、日照時間が少ない状態が続いています。
Kitanihon to Higashinihon no taiheiyougawa de wa, sengetsusue kara kumori ya ame no hi ga ooku, nisshou jikan ga sukunai joutai ga tsudzuite imasu.
Tại miền Bắc Nhật Bản và miền Đông Nhật Bản về phía biển Thái Bình Dương, tình trạng những ngày ít nắng, mưa nhiều, trời âm u vẫn còn tiếp diễn kể từ cuối tháng trước.

この状態は、今後2週間程度続き、気温も低くなる見込みで、気象庁は農作物の管理などに十分注意するよう呼びかけています。
Kono joutai wa, kongo 2 shuukan teido tsudzuki, kion mo hikuku naru mikomi de, Kishouchou wa nousakubutsu no kanri nado ni juubun chuui suru you yobikakete imasu.
Tình trạng này sẽ còn tiếp tục kéo dài thêm 2 tuần nữa, dự báo nhiệt độ sẽ giảm thấp, cơ quan khí tượng kêu gọi người dân cần hết sức chú ý tới việc quản lý nông sản, v… v…

気象庁によりますと、北日本と東日本の太平洋側では、前線や湿った空気の影響で曇りや雨の日が多く、7日までの10日間の日照時間は、平年と比べて東京の都心と宇都宮市で11%、福島市で45%、仙台市で58%など、大幅に少なくなっています。
Kishouchou ni yorimasu to, Kitanihon to Higashinihon no taiheiyougawa de wa, zensen ya shimetta kuuki no eikyou de kumori ya ame no hi ga ooku, 7 nichi made no 10 kakan no nisshou jikan wa, heinen to kurabete Toukyou no toshin to Utsunomiya shi de 11%, Fukushima shi de 45%, Sendai-shi de 58 paasento nado, oohaba ni sukunaku natte imasu.
Cũng theo cơ quan khí tượng, dưới ảnh hưởng của luồng không khí ẩm thấp, tại miền Bắc Nhật Bản và miền Đông Nhật Bản về phía biển Thái Bình Dương, số ngày trời mưa và âm u khá nhiều, lượng thời gian có nắng trong khoảng 10 ngày từ nay cho tới ngày mồng 7 ít hơn so với mọi năm, tại vùng trung tâm Tokyo và thành phố Utsunomiya là 11%, thành phố Fukushima là 45%, thành phố Sendai là 58%.

また各地で気温も上がらず、8日の日中の最高気温は仙台市で19度4分、福島市で19度6分、東京の都心で24度8分などと、平年を3度から7度ほど下回りました。
Mata kakuchi de kion mo agarazu, 8 nichi no nicchuu no saikou kion wa Sendai shi de 19 do 4 bu, Fukushima shi de 19 do 6 bu, Toukyou no toshin de 24 do 8 bu nado to, heinen o 3 do kara 7 do hodo shitamawarimashita.
Ngoài ra, tại các vùng khác, nhiệt độ cũng không tăng, vào ngày mồng 8, nhiệt độ cao nhất trong ngày tại thành phố Sendai là 19,4 độ, tại thành phố Fukushima là 19,6 độ, tại trung tâm Tokyo là 24,8 độ, đã giảm đi từ 3 tới 7 độ so với mọi năm.

北日本と東日本の太平洋側では、今後2週間程度もオホーツク海高気圧からの冷たく湿った空気の影響を受けやすく、曇りや雨の日が多くなる見込みで、平年と比べて日照時間が少なく、気温もかなり低くなるところがあると予想されています。
Kitanihon to Higashinihon no taiheiyougawa de wa, kongo 2 shuukan teido mo ohoutsuku umi koukiatsu kara no tsumetaku shimetta kuuki no eikyou wo uke yasuku, kumori ya ame no hi ga ooku naru mikomi de, heinen to kurabete nisshou jikan ga sukunaku, kion mo kanari hikuku naru tokoro ga aru to yosousarete imasu.
Tại miền Bắc Nhật Bản và miền Đông Nhật Bản về phía biển Thái Bình Dương, hai tuần tới đây do chịu ảnh hưởng của luồng không khí ẩm và lạnh từ vùng áp cao của biển Okshotsk, dự báo sẽ có nhiều ngày trời mưa và âm u, lượng thời gian có nắng ít hơn so với mọi năm, nhiệt độ cũng được dự báo sẽ giảm đi khá thấp.

気象庁は、農作物の管理などに十分注意するよう呼びかけています。
Kishouchou wa, nousakubutsu no kanri nado ni juubun chuui suru you yobikakete imasu.
Cơ quan khí tượng kêu gọi người dân hết sức chú ý tới việc quản lý nông sản.

Bài báo số 2: 伊豆諸島 あすにかけ激しい雨のおそれ 土砂災害や落雷に注意

Từ vựng trong bài báo

激しい雨 (Hageshii ame) : Mưa dữ dội

落雷 (Rakurai) : Sét

土砂災害 (Dosha saigai) : Thảm họa sạt lở đất cát

低気圧 (Teikiatsu) : Áp suất thấp

見込み (Mikomi) : Khả năng, dự báo

前線 (Zensen) : Frông thời tiết

大気 (Taiki) : Khí trời, không khí

突風 (Toppuu) : Lốc xoáy bất ngờ

梅雨前線 (Baiuzensen) : Dải mưa theo mùa

断続的 (Danzokuteki) : Gián đoạn

竜巻 (Tatsumaki) : Lốc xoáy, vòi rồng

浸水 (Shinsui) : Ngập úng, lụt lội

雨量 (Uryou) : Lượng mưa

増水 (Zousui) : Tăng mực nước ao hồ sông

流れ込む (Nagarekomu) : Tràn ra, lan tỏa ra

観測する (Kansoku suru) : Quan trắc, đo đạc

Ngữ pháp trong bài báo

1. にかけて : Trong suốt…

Mẫu câu này dùng để diễn tả phạm vi của thời gian hoặc không gian.

2. によりますと : Theo…, dựa theo…

Mẫu câu này dùng để diễn tả nguồn thông tin của một sự việc nào đó.

  1. Vる, Vない + ように đi kèm với động từ 注意する : Hãy chú ý, hãy lưu ý…

Mẫu câu này dùng để biểu đạt lời nhắc nhở, lưu ý, đề nghị tới người nghe.

  1. N + に向かって : Đối với, hướng vào…

Mẫu câu này dùng để biểu thị đối tượng hướng đến của thái độ hay hành vi nào đó.

  1. Vる, Nの + おそれがあります : Có nguy cơ, e rằng…

Mẫu câu này dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra một sự việc nào đó không mong đợi.

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

伊豆諸島 あすにかけ激しい雨のおそれ 土砂災害や落雷に注意
Izushotou asu ni kake hageshii ame no osore dosha saigai ya rakurai ni chuui
Quần đảo Izu – Nguy cơ mưa dữ dội suốt ngày mai – Chú ý sét và thảm họa sạt lở

luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng thảm họa phần 2

Nội dung

前線と低気圧の影響で、伊豆諸島では大気の状態が不安定になり、7日にかけて雷を伴った激しい雨が降る見込みです。
Zensen to teikiatsu no eikyou de, Izushotou de wa taiki no joutai ga fuantei ni nari, 7 nichi ni kakete kaminari wo tomonatta hageshii ame ga furu mikomi desu.
Tại quần đảo Izu, do ảnh hưởng từ khối áp thấp và frông thời tiết, dự báo không khí sẽ trở nên bất ổn định và trời sẽ mưa dữ dội trong suốt ngày mồng 7.

気象庁は、土砂災害や落雷、突風などに十分注意するよう呼びかけています。
Kishouchou wa, dosha saigai ya rakurai, toppuu nado ni juubun chuui suru you yobikakete imasu.
Cơ quan khí tượng kêu gọi người dân hết sức chú ý tới sét, thảm họa sạt lở và lốc xoáy bất ngờ.

気象庁によりますと、関東の南に停滞する梅雨前線と前線上の低気圧に向かって暖かく湿った空気が流れ込む影響で、伊豆諸島で大気の状態が不安定になっています。
Kishouchou ni yorimasu to, Kantou no minami ni teitai suru baiuzensen to zensen jou no teikiatsu ni mukatte atatakaku shimetta kuuki ga nagarekomu eikyou de, Izushotou de taiki no joutai ga fuantei ni natte imasu.
Cũng theo cơ quan khí tượng, tại quần đảo Izu, dưới ảnh hưởng của khối không khí nóng ẩm lưu thông về phía luồng áp thấp frông thời tiết và dải mưa theo mùa dừng tại khu vực phía Nam vùng Kanto mà không khí sẽ trở nên bất ổn định.

伊豆諸島では、7日にかけて断続的に雷を伴い1時間に30ミリ以上の激しい雨が降るおそれがあります。
Izushotou de wa, 7 nichi ni kakete danzokuteki ni kaminari wo tomonai 1 jikan ni 30 miri ijou no hageshii amegafuru osore ga arimasu.
Có khả năng trời sẽ mưa dữ dội với lượng mưa tới trên 30 mm trong khoảng 1 giờ đồng hồ kèm theo sét trong suốt ngày mồng 7 tại quần đảo Izu.

7日朝までの24時間に降る雨の量は、多いところで120ミリと予想されています。
7 nichi asa made no 24 jikan ni furu ame no ryou wa, ooi tokoro de 120 miri to yosousarete imasu.
Lượng mưa trong khoảng 24 giờ cho tới sáng ngày mồng 7 được dự báo là khá nhiều, vào khoảng 120 mm.

今月3日の降り始めから6日午前5時までの雨量は、八丈島で241.5ミリ、三宅島で206.5ミリを観測するなど、各地で地盤が緩んでいるところがあります。
Kongetsu 3 nichi no ori hajime kara 6 nichi gozen 5 ji made no uryou wa, hachijoujima de 241. 5 miri, Miyakejima de 206. 5 miri wo kansoku suru nado, kakuchi de jiban ga yurunde iru tokoro ga arimasu.
Lượng mưa rơi bắt đầu từ ngày mồng 3 tháng này cho tới 5 giờ sáng ngày mồng 6 đo được tại đảo Hachijou vào khoảng 241.5 mm, tại đảo Miyake vào khoảng 206.5 mm, còn tại các vùng khác, nền đất đang dần trở nên mềm ra.

気象庁は、土砂災害や低い土地の浸水、川の増水のほか、落雷や竜巻などの突風に十分注意するよう呼びかけています。
Kishouchou wa, dosha saigai ya hikui tochi no shinsui, kawa no zousui no hoka, rakurai ya tatsumaki nado no toppuu ni juubun chuui suru you yobikakete imasu.
Cơ quan khí tượng kêu gọi mọi người hết sức chú ý tới tình huống bất ngờ xảy ra lốc xoáy, sét, thảm họa sạt lở, lụt lội ở vùng đất thấp, hay mực nước sông hồ dâng cao.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề khí tượng và thảm họa phần 2. Chúc các bạn học tập hiệu quả và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *