Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao

Ở các bài học luyện đọc báo Nhật kỳ trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các chủ đề chính trị, kinh tế, xã hội. Trong bài học tiếp theo sau đây, hãy cùng đến với một chủ đề tương đối nhẹ nhàng: luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao. Cùng bắt đầu nhé!

luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao

Những lưu ý khi luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao

Để tìm đọc những bài báo Nhật chủ đề thể thao, các bạn có thể vào các trang báo điện tử tiếng Nhật như: TV-Asahi News, Nikkan Sports, Yahoo! ニュース, TBS News v…v… và chọn chuyên mục スポーツ (Supootsu – Thể thao).

Ngoài ra, vì đây là chủ đề rộng lớn, bao gồm nhiều bộ môn thể thao khác nhau nên nếu muốn luyện đọc chuyên sâu, các bạn hãy lựa chọn những trang báo chuyên viết về thể thao, như: Nikkan Sports, Sports Navi. Tại đây, các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và theo dõi tin tức của từng bộ môn như bóng đá, bóng chày, đua ngựa, boxing v…v…

Về cách luyện đọc và trình tự luyện đọc, trước hết, các bạn nên đọc tổng thể toàn bài để nắm nội dung chính. Tiếp đó, hãy ghi chú riêng những từ vựng và mẫu câu chưa rõ nghĩa. Sau cùng, tra từ điển để làm rõ nghĩa từng câu. Với những cấu trúc câu lạ chưa được học, các bạn nên bỏ qua để tránh làm nhiễu loạn kiến thức.

Từ vựng chủ đề thể thao thường gặp trên báo Nhật

フィギュアスケート (Figyuasukeeto) : Môn trượt băng nghệ thuật

野球 (Yakyuu) : Môn bóng chày

水泳 (Suiei) : Môn bơi lội

テニス (Tenisu) : Môn quần vợt

ラグビー (Ragubii) : Môn bóng bầu dục

スタジアム (Sutajiamu) : Sân vận động

選手 (Senshu) : Tuyển thủ

試合前練習 (Shiai mae renshuu) : Luyện tập trước trận đấu

チャンピオン (Champion) : Vô địch

金メダル (Kin medaru) : Huy chương vàng

銀メダル (Gin medaru) : Huy chương bạc

銅メダル (Doumedaru) : Huy chương đồng

成績 (Seiseki) : Thành tích

4勝2敗 (4 shou 2 pai) : 4 thắng 2 thua

激戦 (Gekisen) : Trận đấu khốc liệt

逆転勝利 (Gyakuten shouri) : Thắng ngược

連覇 (Renpa) : Thắng liên tiếp

初戦 (Shosen) : Lượt trận đầu tiên

決勝 (Kesshou) : Chung kết

突破する (Toppasuru) : Đột phá, vượt qua, bứt phá

優勝を果たす (Yuushou wo hatasu) : Giành chức vô địch

勝ち上がる (Kachiagaru) : Giành chiến thắng và tiến vào vòng cao hơn

対戦する (Taisensuru) : Đọ sức, thi đấu

試合に出る (Shiai ni deru) : Xuất trận, tham gia thi đấu

新記録を樹立する (Shinkiroku wo juritsusuru) : Thiết lập kỷ lục mới

メダルを獲得する (Medaru wo kakutokusuru) : Giành huy chương

Mẫu câu chủ đề thể thao thường gặp trên báo Nhật

luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao

Mẫu câu 1

Vて + しまう : Diễn đạt sự tiếc nuối

Ví dụ

ブラジルの数少ない決定機は、ドリブルから得た直接FKであったが、コウチーニョが放ったシュートはゴールマウスの上に外れてしまう。
Burajiru no kazusukunai ketteiki wa, doriburu kara eta chokusetsu FK deatta ga, kouchiinyo ga hanatta shuuto wa goorumausu no ue ni hazurete shimau.
Một trong số ít cỗ máy ghi bàn của Brazil, Coutinho đã giành được quả phạt trực tiếp từ pha rê bóng nhưng cú sút tung ra lại chệch lên trên khung thành.

Mẫu câu 2

V thể thường, Nの,  + ようだ : Dường như、hình như

Ví dụ

レアルはチェルシーとアザール獲得で合意に達し、あとは個人合意のみとなっているようだ。
Rearu wa cherushii to azaaru kakutoku de gooi ni tasshi, ato wa kojin gooi nomi to natte iru you da.
Dường như Real đã đạt được thoản thuận mua Hazard với Chelsea, giờ còn lại chỉ là phần thỏa thuận cá nhân.

Mẫu câu 3

Vないbỏ ない + ず : không/ không có (thường dùng để nối giữa hai vế trong câu)

Ví dụ

レアルはこれだけでは終わらず、リヨンと4400万ポンド(約60億円)の移籍金でフランス代表DFフェルラン・メンディを獲得することでで合意に達したと報じられている。
Rearu wa kore dakede wa owarazu, Riyon to 4400 man pondo (yaku 60 oku en) no isekikin de Furansu daihyou DF feruran mendi wo kakutoku suru koto de de gooi ni tasshita to houjirarete iru.
Không chỉ kết thúc ở đây, Real cho biết họ đã đạt được thỏa thuận với Lyon với số tiền chuyển nhượng 4400 vạn bảng Anh (khoảng 6 tỉ yên) bằng việc giành lấy hậu vệ tiêu biểu của Pháp Ferland Mendy.

Mẫu câu 4

Dạng câu điều kiện ~ば : diễn đạt việc nào đó sẽ xảy ra trong một điều kiện nhất định.

Ví dụ

ミリトンとヨビッチに加え、アザールとメンディの獲得が正式に発表されれば、レアルは今夏320億円以上も費やすことになる。
Miriton to yobitchi ni kuwae, azaaru to mendi no kakutoku ga seishiki ni happyousarereba, rearu wa konka 320 oku en ijou mo tsuiyasu koto ni naru.
Tính cả Eder Militao và Luka Jovic, thương vụ Hazard và Mendy nếu được thông báo chính thức thì Real sẽ chi trả những hơn 32 tỉ yên trong mùa hè này.

Mẫu câu 5

N + において : Ở, tại, trong, thuộc…

Ví dụ

日本サッカー協会(JFA)は6日、フランスで開催中の第47回トゥーロン国際大会2019に参加しているU-22日本代表において、DF古賀太陽(柏レイソル)がケガのため離脱することを発表した。
Nihon sakkaa kyoukai (JFA) wa 6 nichi, Furansu de kaisaichuu no dai 47kai tuuron kokusai taikai 2019 ni sanka shite iru U – 22 nihondaihyou ni oite, DF Koga taiyou (Kashiwareisoru) ga kega no tame ridatsu suru koto wo happyou shita.
Ngày 6, Liên đoàn bóng đá Nhật Bản đã thông báo về sự rút lui do chấn thương của hậu vệ Koga Taiyou (Clb Kashiwa Reysol) thuộc đại diện U – 22 Nhật Bản đang tham gia vào Giải đấu quốc tế Toulon 2019 lần thứ 47 hiện tổ chức tại Pháp.

Thực hành luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao

Hãy cùng thực hành luyện đọc một tin tức thể thao trên TV-Asahi News nhé!

luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao

Tiêu đề

世界1位の大坂なおみ選手 全仏オープン初戦は辛勝
Sekai 1 i no Oosaka Naomi senshu Zenfutsu oopun shosen wa shinshou
Trận đấu đầu tiên tại giải quần vợt Pháp mở rộng của tuyển thủ số một thế giới Osaka Naomi là một chiến thắng khó khăn

Nội dung

テニスの全仏オープンで、4大大会3連覇を狙う日本の大坂なおみが逆転勝利で初戦を突破しました。
Tenisu no zenfutsu oopun de, 4 dai taikai 3 renpa o nerau Nihon no Oosaka Naomi ga gyakuten shouri de shosen wo toppashimashita.
Tại giải quần vợt Pháp mở rộng, với mục tiêu giành 3 chiến thắng liên tiếp trong 4 giải đấu lớn Osaka Naomi của Nhật Bản đã vượt qua trận đấu đầu tiên bằng một chiến thắng ngược.

世界ランキング1位で全仏オープンに臨む大坂。
Sekai rankingu 1 i de zenfutsu oopun ni nozomu Oosaka.
Osaka tiến vào giải quần vợt Pháp mở rộng với vị trí số 1 trên bảng xếp hạng thế giới.

1回戦は格下相手でしたが、第1セットを落とす苦しい展開となります。
1 kaisen wa kakushita aite deshitaga, dai 1 setto wo otosu kurushii tenkai to narimasu.
Vòng đấu thứ nhất dù đối thủ dưới cơ, nhưng cô đã thua set đầu tiên dẫn tới việc triển khai khó khăn.

それでも第2セット、タイブレークの末に取り返すと、第3セット。
Soredemo dai 2 setto, taibureeku no sue ni torikaesu to, dai 3 setto.
Dù vậy, cô đã gỡ lại vào set đấu thứ 2 và vào cuối lượt tie break để tiến tới set thứ 3.

Chú thích: Tie break là loạt đánh để quyết định người thắng set đấu.

苦手のクレーコートでも足を使って粘りのプレー。
Nigate no kureekooto demo ashi wo tsukatte nebari no puree.
Cô di chuyển linh hoạt dù sân đất nện rất khó chơi và thi đấu đầy quyết tâm.

セットカウント2−1の逆転勝利で大坂が2回戦進出です。
Setto kaunto 2 − 1 no gyakuten shouri de Oosaka ga 2 kaisen shinshutsu desu.
Bằng chiến thắng ngược với tỉ số 2 – 1 Osaka thẳng tiến tới vòng đấu thứ 2.

Xem thêm : từ vựng tiếng Nhật chủ đề thể thao

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề thể thao. Các bạn hãy duy trì thói quen luyện đọc báo để nâng cao năng lực Nhật ngữ và tích lũy thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé. Hẹn gặp các bạn trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *