Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – phần 2

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – phần 2

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ trước, Tự học online đã giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ. Để ôn luyện và tiếp nối chủ đề đó, trong bài viết sau đây, mời các bạn cùng đến với bài học “Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – phần 2”. Cùng bắt đầu nhé!

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ - phần 2

Nội dung bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – phần 2 này sẽ chú trọng hơn trong việc hướng dẫn thực hành đọc hiểu tin tức và giới thiệu những từ vựng cũng như mẫu câu có trong chính tin tức đó.

Sau đây, hãy cùng thực hành luyện đọc hai bài báo chủ đề công nghệ trên Asahi Shimbun nhé!

Bài báo số 1: 今夏のインパクト家電はこれだな。猫のように縦に伸びーーーーーーる扇風機

Từ vựng trong bài báo

梅雨 (Tsuyu) : Mùa mưa

灼熱 (Shakunetsu) : Nóng sáng

循環 (Junkan) : Tuần hoàn

伸びる (Nobiru) : Giãn ra, kéo dài, dài ra

扇風機 (Sempuuki) : Quạt máy

盛り上がる (Moriagaru) : Tăng lên, phấn khích

給電する (Kyuuden suru) : Cấp điện

バッテリー (Batterii) : Pin

内蔵 (Naizou) : Phần bên trong

支柱 (Shichuu) : Cột trụ, cột chống

インパクト(Impakuto) : Ảnh hưởng, tác động

家電 (Kaden) : Đồ điện tử gia dụng

登場する (Toujou suru) : Xuất hiện

到達 (Toutatsu) : Đạt đến, đạt được

地点 (Chiten) : Địa điểm

柔軟 (Juunan) : Mềm dẻo, linh hoạt

折りたたむ (Oritatamu) : Gấp lại

Ngữ pháp trong bài báo

1. Câu điều kiện ~たら : Nếu… thì…

Vた + ら

Nだった + ら

Aい bỏ い + かった + ら

Aな bỏ な + だった + ら

2. (Vます bỏ ます / Aい bỏ い / Aな bỏ な) + そうです : Dường như…, Có vẻ như…

Mẫu câu này dùng để diễn đạt nhận định, phán đoán của người nói dựa trên những gì nghe thấy, nhìn thấy, cảm nhận thấy.

3. Vて + くれる : Được ai đó làm gì đó cho mình, cho những người cùng nhóm với mình (gia đình, người thân, bạn bè v…v…)

4. N + としては : Với tư cách là…

5. ではなかろうか : Chắc…, Có lẽ…

V, Aい + のではなかろうか

A(な), N + (なの)ではなかろうか

Mẫu câu này dùng để diễn tả sự suy đoán ước chừng của người nói. Đây là cách nói khác củaではないだろうか.

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

今夏のインパクト家電はこれだな。猫のように縦に伸びーーーーーーる扇風機
Konka no impakuto kaden wa koreda na. Neko no you ni tate ni nobi ̄̄̄̄̄̄ru sempuuki
Đồ điện gia dụng gây ấn tượng của mùa hè năm nay chính là đây. Cây quạt điện kéo dãn ra như một chú mèo.

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ - phần 2

Nội dung

この2つ同じ製品なんだ。って言ったらみんな信じる?
Kono futatsu onaji seihin nanda. Tte ittara minna shinjiru?
Hai sản phẩm này là một. Nếu nói vậy mọi người có tin không?

長かった梅雨が開けたと思ったら、一気に36度を超える灼熱の日々がやってきました。
Nagakatta tsuyu ga aketa to omottara, ikkini 36 do wo koeru shakunetsu no hibi ga yattekimashita.
Khi bạn nghĩ rằng một mùa mưa dài đằng đẵng đã bắt đầu rồi, thì ngay lập tức những ngày nắng nóng hơn 36 độ đã ùa tới.

毎年のことですが、日本の夏ってほんとクレイジー。
Maitoshi no koto desuga, Nippon nonatsu tte honto kureijii.
Dù đây là chuyện năm nào cũng gặp, nhưng mùa hè của Nhật Bản thật đúng là khiến người ta phát điên.

そして、このクレイジーさをいくぶんマシにしてくれる、僕らの癒やしガジェット「扇風機」に、新たな特徴を持つモデルが登場したのです。
Soshite, kono kureijiisa wo ikubun mashi ni shite kureru, bokurano iyashi gajetto “senpuuki” ni, aratana tokuchou wo motsu moderu ga toujou shita nodesu.
Và, một mẫu quạt điện mang nét đặc trưng mới đã xuất hiện, nó khiến sự điên rồ này trở nên đỡ hơn, một thứ đồ dùng nhỏ bé có khả năng xoa dịu tất cả chúng ta.

サンワサプライの「400-TOY045W」はバッテリー内蔵で、すっごく伸びーーーーーる折りたたみ扇風機。
Sanwasapurai no “400 – TOY 045 W” wa batterii naizou de, suggoku nobiru oritatami senpuuki.
Với thành phần pin là loại 400-TOY45W của hãng Sanwa Supply, đây là chiếc quạt điện cuộn gấp lại và kéo giãn ra rất dài.

「最小」と「最大」の差がトップ画像。
“Saishou” to “saidai” no sa ga toppu gazou.
Khoảng cách giữa dạng cuộn ngắn và dạng kéo dài của quạt có thể xem trong hình minh họa phía trên.

まるで、「縦に伸びる猫」に通じるコラ感すらありますが、ちゃんと公式リリースにある同じ製品です。
Marude, “tate ni nobiru neko” ni tsuujiru korakan sura arimasuga, chanto koushiki ririisu ni aru onaji seihin desu.
Chiếc quạt này như thể tạo liên tưởng tới hình ảnh “mèo kéo dài thân mình” vậy, chắc chắn phiên bản ra mắt chính thức sẽ giống y hệt như thế.

どのくらい伸びるか? というと、使用時は23.4cmから最大97.5cmまで。
Dono kurai nobiru ka? To iu to, shiyou-ji wa 23. 4 cm kara saidai 97. 5 cm made.
Nếu hỏi rằng, nó kéo dài ra được khoảng bao nhiêu? thì câu trả lời là từ 23.4 cm cho tới cực hạn là 97.5 cm khi sử dụng.

卓上では支柱を使わずコンパクトに。リビングでは思いっきり伸ばして空気の循環に…と。
Takujou de wa shichuu wo tsukawazu konpakutoni. Ribingude wa omoikkiri nobashite kuuki no junkan ni… to.
Quạt có thể đứng chắc chắn được trên bàn mà không cần tới cột trụ. Có thể kéo dài tùy thích và điều hòa không khí trong phòng khách.

部屋や住環境に応じて柔軟に対応できそうですね。
Heya ya juukankyou ni oojite juunan ni taiou dekisou desu ne.
Dường như nó có thể thích ứng linh hoạt với môi trường sinh hoạt và các dạng phòng.

バッテリーは風量がHIGH時は最大5時間、LOW時は最大24時間連続使用できます。
Batterii wa kaze-ryou ga HIGH-ji wa saidai 5-jikan, LOW-ji wa saidai 24-jikan renzoku shiyou dekimasu.
Pin có thể sử dụng liên tục với thời lượng tối đa là 24 tiếng khi sức gió ở mức LOW và tối đa là 5 tiếng khi sức gió ở mức HIGH.

もちろんUSBから給電しながらの利用もOK。
Mochiron USB kara kyuuden shinagara no riyou mo OK.
Đương nhiên cũng có thể vừa cắm điện vừa sử dụng.

さらに折りたたむとこんなコンパクトに! すっごい小さい!
Sarani oritatamuto konna konpakutoni! Suggoi chiisai!
Thêm vào đó, khi cuốn vào thì sẽ thu lại như vậy! Vô cùng nhỏ gọn!

価格は直販サイトで4,980円。
Kakaku wa chokuhan saito de 4, 980-en.
Giá bán trực tiếp trên Web là 4980 yên.

Bài báo số 2: 「歩いている感覚」を座ったままで体感 限られたスペースで豊かなVR体験ができそうなNTTの新技術

Từ vựng trong bài báo

体感 (Taikan) : Cảm giác cơ thể

感覚 (Kankaku) : Cảm giác

視覚 (Shikaku) : Thị giác

新技術 (Shingijutsu) : Công nghệ mới

体験 (Taiken) : Trải nghiệm

実現する (Jitsugen suru) : Thực hiện

空間 (Kuukan) : Không gian, chỗ trống

振動 (Shindou) : Chấn động

波形 (Hakei) : Dạng sóng

触覚刺激 (Shokkaku shigeki) : Kích thích xúc giác

工夫 (Kufuu) : Công sức, công phu

歩行周期 (Hokou shuuki) : Chu kỳ bước đi

確立する (Kakuritsu suru) : Xác lập

与える (Ataeru) : Ban tặng, thưởng

リビング (Ribingu) : Phòng khách

再現する (Saigen suru) : Tái hiện

施設 (Shisetsu) : Cơ sở, vật chất, thiết bị

検討する (Kentou suru) : Bàn luận, xem xét

Ngữ pháp trong bài báo

1. (Vます bỏ ます / Aい bỏ い / Aな bỏ な) + そうな : Dường như…, Có vẻ như…

2. N + に対する : Đối với…

Mẫu câu này được dùng để diễn tả đối tượng được hướng về hoặc đối tượng được tác động.

3. V thể thường, Nの, A(な)の + ため : Vì…

4. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る(くる) → 来られる

5. Câu điều kiện ~ば : Nếu… thì…

V nhóm I: Chuyển đuôi う → え + ば

V nhóm II: Bỏ đuôi る → れば

V nhóm III : する → すれば và 来る(くる) → 来れば (くれば)

6. N + による : Nhờ có…, Nhờ vào…, Dựa trên

7. N1, N2,… + といった + N3 : Ví dụ như…

8. Vる, Vない, Vた, Aい, A(な) (だ), Nだ + とのこと : Nghe nói…, Có vẻ như…

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

「歩いている感覚」を座ったままで体感 限られたスペースで豊かなVR体験ができそうなNTTの新技術
“Aruite iru kankaku” wo suwatta mama de taikan kagira reta supeesu de yutakana VR taiken ga dekisouna NTT no shingijutsu
Cảm nhận cảm giác đang bước đi dù ngồi yên một chỗ. Công nghệ mới của NTT dường như đem lại trải nghiệm thực tế ảo đầy sống động trong một không gian bị giới hạn

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ - phần 2

Nội dung

NTTが、座っている人に対し、あたかも歩いているような感覚を与える技術を開発しました。
NTT ga, suwatte iru hito ni taishi, atakamo aruite iru youna kankaku wo ataeru gijutsu wo kaihatsu shimashita.
NTT đã phát triển một công nghệ đem lại cảm giác tựa như đang bước đi dành cho người ngồi.

VR体験がまた進歩しそう。
VR taiken ga mata shinpo shisou.
Trải nghiệm thực tế ảo dường như lại tiến bộ thêm.

現状のVR体験は、ヘッドマウントディスプレイによる視覚情報によるものが中心。
Genjou no VR taiken wa, heddomauntodisupurei ni yoru shikaku jouhou ni yoru mono ga chuushin.
Hiện tại, trải nghiệm thực tế ảo tập trung vào thông tin thị giác nhờ một màn hình gắn trên đầu.

よりリアルな体験を実現するには体験者のあらゆる五感や運動感覚の喚起が必要不可欠で、特に歩行感覚の生成は大きな課題となっていました。
Yori riaruna taiken wo jitsugen suru ni wa taikensha no arayuru gokan ya undou kankaku no kanki ga hitsuyou fukaketsude, tokuni hokou kankaku no seisei wa ookina kadai to natte imashita.
Để thực hiện trải nghiệm một cách chân thực hơn, việc khơi dậy cả 5 giác quan cùng cảm giác vận động của người trải nghiệm, đặc biệt là tạo nên cảm giác đang bước đi quả thực đã trở thành một vấn đề hóc búa.

体験者のいる実空間は広さに制限があるため、VR空間を動き回るには工夫が必要になるのです。
Taikensha no iru jitsu kuukan wa hirosa ni seigen ga aru tame, VR kuukan wo ugokimawaru ni wa kufuu ga hitsuyou ni naru nodesu.
Vì người trải nghiệm ở trong một không gian thực có độ rộng là hữu hạn, do đó việc chuyển động đi lại xung quanh trong không gian thực tế ảo rất cần đào sâu nghiên cứu.

こうした背景から、NTTコミュニケーション化学基礎研究所は研究を始め、座っている体験者に対し、視聴覚情報に加えて足裏に触覚刺激を与える仕組みを作成。
Koushita haikei kara, NTT komyunikeeshon kagaku kisokenkyuusho wa kenkyuu wo hajime, suwatte iru taiken-sha ni taishi, shichoukaku jouhou ni kuwaete ashiura ni shokkaku shigeki wo ataeru shikumiwo sakusei.
Trước bối cảnh như vậy, phòng nghiên cứu hóa học truyền thông NTT đã bắt đầu nghiên cứu và cho ra đời một cơ chế mang lại sự kích thích xúc giác ở lòng bàn chân cũng như ở cả thính giác, thị giác dành cho người trải nghiệm ngồi yên.

そして、歩行時に生じる振動波形や歩行周期、タイミングといった特徴を、刺激として再現し足底に与えることで、歩行感覚に近い感覚が生じることを明らかにしました。
Soshite, hokou-ji ni shoujiru shindou hakei ya hokou shuuki, taimingu to itta tokuchou wo, shigeki to shite saigen shi sokutei ni ataeru koto de, hokou kankaku ni chikai kankaku ga shoujiru koto wo akiraka ni shimashita.
Thêm vào đó, bằng việc tái hiện sự kích thích và đem lại những đặc trưng như thời điểm, chu kì bước chân hay bước sóng rung động khi bước đi ở lòng bàn chân, họ đã khiến cho cảm giác bước đi được tạo ra rõ ràng hơn.

もし実用化されれば、リビングなどで座ったまま、移動範囲の制約を受けずに歩いた感覚を体験できることになります。
Moshi jitsuyouka sa rereba, ribingu nado de suwatta mama, idou hani no seiyaku wo ukezu ni aruita kankaku wo taiken dekiru koto ni narimasu.
Nếu nó được đưa vào sử dụng thực tế, các bạn sẽ có thể trải nghiệm cảm giác bước đi mà không bị giới hạn về phạm vi chuyển động trong khi ngồi yên một chỗ tại phòng khách.

今後は、4D映画館やVRアミューズメント施設への応用を検討するとのこと。
Kongo wa, 4 D eigakan ya VR amyuuzumento shisetsu e no ouyou wo kentou suru to no koto.
Trong tương lai, có vẻ như NTT sẽ xem xét ứng dụng công nghệ này vào các thiết bị giải trí thực tế ảo hay các rạp chiếu phim 4D.

走行やスキップなど、多様な歩行感覚の表現も目標に掲げられています。
Soukou ya sukippu nado, tayouna hokou kankaku no hyougen mo mokuhyou ni kakage rarete imasu.
Họ cũng đề cao mục tiêu thực hiện đa dạng hóa cảm giác bước đi, như: nhảy chân sáo, chạy bộ v…v…

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – phần 2. Chúc các bạn học tập hiệu quả và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!