Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị – phần 3

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài học “luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị – phần 3”  – đây là phần tiếp nối của hai bài luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị trước đó. Mời các bạn cùng theo dõi!

Tương tự như hai phần luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị trước (phần 1phần 2), nội dung bài học phần 3 này sẽ chú trọng hơn trong việc hướng dẫn thực hành đọc hiểu tin tức và giới thiệu những từ vựng cũng như mẫu câu có trong chính tin tức đó.

Sau đây, hãy cùng thực hành luyện đọc hai bài báo trên TV Asahi News nhé!

Bài báo số 1: 小泉純一郎氏「初孫楽しみ おじいちゃんだな」

Luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị - phần 3

Từ vựng trong bài báo

結婚 (Kekkon) : Kết hôn

妊娠 (Ninshin) : Mang thai

元総理 (Moto souri) : Cựu Thủ tướng

議員 (Giin) : Nghị sĩ

初孫 (Hatsumago) : Cháu đầu lòng

心境 (Shinkyou) : Cảm xúc, tâm trạng

会見 (Kaiken) : Cuộc phỏng vấn

楽しみ (Tanoshimi) : Mong chờ

一言 (Hitokoto) : Một lời

Ngữ pháp trong bài báo

1. N + について : Liên quan đến…, Về…

2. N + という : Cái gọi là…

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

小泉純一郎氏「初孫楽しみ おじいちゃんだな」
Koizumi Junichirou-shi “hatsumago tanoshimi ojiichan da na”
Ông Koizumi Junichirou “Mong chờ cháu đầu lòng, tôi lên chức ông rồi”

Nội dung

小泉純一郎元総理大臣が息子の進次郎議員と滝川クリステルさんの結婚と妊娠について「おじいちゃんだな」と笑顔を見せました。
Koizumi Junichirou moto souri daijin ga musuko no Shinjirou giin to Takigawa Kurisuteru-san no kekkon to ninshin ni tsuite “ojiichanda na” to egao wo misemashita.
Cựu Thủ tướng Koizumi Junichirou đã tươi cười và nói về việc kết hôn cùng mang thai của con trai – Nghị sĩ Shinjirou và (vợ) Takigawa Christel rằng “Tôi lên chức ông rồi”.

小泉純一郎元総理:「(Q.進次郎さんのご結婚おめでとうございます)ありがとう」
Koizumi Junichirou moto souri: “ (Q. Shinjirou-san no gokekkon omedetou gozaimasu) arigatou”.
Cựu Thủ tướng Koizumi Junichirou: “ (Phóng viên: Xin được chúc mừng hôn lễ của ngài Shinjirou) Cám ơn”.

「(Q.ご結婚について一言)良い人、見つかって良かったね」
“ (Q. Go kekkon ni tsuite hitokoto) yoi hito, mitsukatte yokatta ne”
“ (Hỏi: Ngài có thể nói một lời về cuộc hôn nhân này không ạ?) Shinjirou tìm được một người tốt thật là tốt”

「(Q.いよいよ初孫だが?)楽しみだな」
“ (Q. Iyoiyo hatsumago da ga? ) Tanoshimida na”
“ (Hỏi: Việc ngài sắp có cháu đầu lòng thì sao ạ?) Tôi rất mong chờ”

「(Q.進次郎さんが会見で『滝川クリスタルさんと呼んだ』と)クリスタルさんじゃないの?」
“ (Q. Shinjirou-san ga kaiken de “Takigawa Kurisutaru-san to yonda” to) Kurisutaru-san janai no?”
“ (Ngài Shinjirou đã gọi vợ là Takigawa Crystal tại cuộc phỏng vấn đó ạ) Thế không phải Crystal ư?”

「(Q.クリステルさん)クリステルね!」
“ (Q. Kurisuteru-san) Kurisuteru ne!”
“ (Hỏi: Là Christel ạ) Là Christel nhỉ!”

「(Q.初孫ということだが、ご心境は?)おじいちゃんだな」
“ (Q. Hatsumago to iu koto daga, go shinkyou wa? ) Ojiichan da na”
“ (Hỏi: Ngài có tâm trạng gì về cháu đầu lòng ạ?) Tôi lên chức ông rồi”

Bài báo số 2: 「国際条約を破っている」安倍総理大臣が韓国に

Từ vựng trong bài báo

国際条約 (Kokusai jouyaku) : Hiệp ước quốc tế

対立 (Tairitsu) : Đối lập

求める (Motomeru) : Tìm kiếm, yêu cầu, mong muốn

指摘する (Shiteki suru) : Chỉ trích, chỉ ra

破る (Yaburu) : Vi phạm, phá vỡ

国際法 (Kokusaihou) : Luật quốc tế

総理 (Souri) : Thủ tướng

適切 (Tekisetsu) : Thích hợp, thích đáng

国交正常化 (Kokkou seijou-ka) : Bình thường hóa quan hệ ngoại giao

対応 (Taiou) : Đối ứng, phản ứng

約束 (Yakusoku) : Hứa hẹn, lời hứa

強調する (Kyouchou suru) : Nhấn mạnh

行為 (Koui) : Hành vi, hành động

根本 (Konpon) : Nền tảng, gốc rễ

問題解決 (Mondaikaiketsu) : Giải quyết vấn đề

違反する (Ihan suru) : Vi phạm

海峡 (Kaikyou) : Eo biển

巡る (Meguru) : Xoay quanh

自民党 (Jimintou) : Đảng tự do dân chủ

役員 (Yakuin) : Viên chức, cán bộ

人事 (Jinji) : Nhân sự

角度 (Kakudo) : Góc độ

中旬 (Chuujun) : Trung tuần

訴える (Uttaeru) : Kêu gọi

述べる (Noberu) : Bày tỏ

総合的 (Sougou-teki) : Tổng hợp

判断する (Handan suru) : Phán đoán, đánh giá

主導 (Shudou) : Chủ đạo

有志連合 (Yuushi rengou) : Liên minh ý nguyện hoặc Lực lượng Đa quốc gia

検討 (Kentou) : Bàn bạc, thảo luận

Ngữ pháp trong bài báo

1. N + に対して : Đối với…, Về việc…

Mẫu câu này dùng để diễn tả đối tượng mà hành động trong câu hướng tới.

2. N + について : Liên quan đến…, Về…

3. A。そのうえで、B : A. Thêm vào đó, B

Mẫu câu này được dùng để bổ sung thêm ý “B” cho mệnh đề “A” phía trước.

4. N + に基づいた : Dựa trên…, Dựa theo…

5. N + に関わる : Ảnh hưởng tới…, Liên quan tới…

6. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る(くる)→ 来られる

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

「国際条約を破っている」安倍総理大臣が韓国に
“Kokusai jouyaku wo yabutte iru” Abe souri daijin ga Kankoku ni
Thủ tướng Abe cho biết Hàn Quốc “Đang phá vỡ Hiệp ước quốc tế”

Luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị - phần 3

Nội dung

安倍総理大臣は対立が続く韓国に対して「国際条約を破っている」と指摘し、国際法に基づいた適切な対応を取るよう求めました。
Abe souri daijin wa tairitsu ga tsudzuku Kankoku ni taishite “kokusai jouyaku wo yabutte iru’ to shiteki shi, kokusai-hou ni motodzuita tekisetsuna taiou wo toru you motome mashita.
Thủ tướng Abe đã chỉ trích “Phía Hàn Quốc đang phá vỡ Hiệp ước quốc tế” đối với việc Hàn Quốc kéo dài cuộc xung đột, đồng thời yêu cầu cần phải có cách hành xử thích hợp theo luật quốc tế.

安倍総理大臣:「日韓請求権協定に違反する行為を韓国が一方的に行い、国交正常化の基盤となった国際条約を破っています」
Abe souri daijin: “Nikkan seikyuu-ken kyoutei ni ihan suru koui wo Kankoku ga ippouteki ni okonai, kokkou seijou-ka no kiban to natta kokusai jouyaku wo yabutte imasu”
Thủ tướng Abe: “Phía Hàn Quốc đã đơn phương thực hiện hành vi vi phạm Hiệp định về quyền yêu sách Nhật – Hàn, họ phá vỡ Hiệp ước quốc tế – nền móng của việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao.”

そのうえで、安倍総理は「国と国との関係の根本に関わる約束をまずはきちんと守ってほしい」と訴え、「韓国側に適切な対応を強く求める」と強調しました。
Sonouede, Abe souri wa “kuni to kuni to no kankei no konpon ni kakawaru yakusoku wo mazuwa kichinto mamotte hoshii” to uttae, “Kankoku-gawa ni tekisetsuna taiou wo tsuyoku motomeru” to kyouchou shimashita.
Thêm vào đó, Thủ tướng Abe còn kêu gọi: “Trước tiên tôi muốn phía Hàn Quốc nghiêm túc thực hiện lời hứa liên quan tới nền tảng của mối quan hệ giữa hai nước”, và nhấn mạnh thêm rằng: “ Yêu cầu phía Hàn Quốc có cách hành xử phù hợp”.

問題解決に向けた文在寅(ムン・ジェイン)大統領との直接会談の可能性については言及を避けました。
Mondaikaiketsu ni muketa Mun jein daitouryou to no chokusetsu kaidan no kanousei ni tsuite wa genkyuu wo sakemashita.
Về khả năng hội đàm trực tiếp cùng Tổng thống Moon Jae-in nhằm hướng tới việc giải quyết vấn đề, Thủ tướng đã tránh nhắc tới.

ホルムズ海峡を巡るアメリカ主導の有志連合への対応については「様々な角度から検討を行い、総合的に判断する」と説明しました。
Horumuzu kaikyou wo meguru Amerika shudou no yuushi rengou e no taiou ni tsuite wa “samazamana kakudo kara kentou wo okonai, sougou-teki ni handan suru” to setsumei shimashita.
Về biện pháp đối ứng đối với Liên minh ý nguyện (hoặc Lực lượng Đa quốc gia) do Hoa Kỳ lãnh đạo quanh eo biển Hormuz, Thủ tướng đã giải thích rằng: “Chúng tôi sẽ thực hiện những cuộc thảo luận từ nhiều góc độ khác nhau và sẽ đưa ra đánh giá tổng thể”.

一方、来月中旬にも行われる見込みの内閣改造や自民党の役員人事については「この夏、じっくり、ゆっくりと考えていきたい」と述べるにとどめました。
Ippou, raigetsu chuujun ni mo okonawa reru mikomi no naikaku kaizou ya Jimintou no yakuin jinji ni tsuite wa “kono natsu, jikkuri, yukkuri to kangaete ikitai” to noberu ni todomemashita.
Mặt khác, về cuộc cải tổ nội các và nhân sự cán bộ của Đảng tự do dân chủ có khả năng sẽ tổ chức vào trung tuần tháng tới, Thủ tướng đã tập trung bày tỏ rằng: “Chúng tôi muốn suy nghĩ một cách từ tốn, kỹ càng trong mùa hè này”.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trị phần 3. Chúc các bạn học tập hiệu quả và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *