Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường – phần 2

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ trước, Tự học online đã giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường. Để ôn luyện và tiếp nối chủ đề đó, trong bài viết sau đây, mời các bạn cùng đến với bài học “Luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường – phần 2”. Cùng bắt đầu nhé!

Nội dung bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường – phần 2 này sẽ chú trọng hơn trong việc hướng dẫn thực hành đọc hiểu tin tức và giới thiệu những từ vựng cũng như mẫu câu có trong chính tin tức đó.

Sau đây, hãy cùng thực hành luyện đọc hai bài báo chủ đề môi trường trên NHK News nhé!

Bài báo số 1: 竹ストローでプラスチックごみ削減へ 飲食店で試験利用 浜松

Từ vựng trong bài báo

プラスチックごみ (Purasuchikku gomi) : Rác thải nhựa

削減 (Sakugen) : Giảm thiểu

汚染 (Osen) : Ô nhiễm

ストロー (Sutoroo) : Ống hút

品種 (Hinshu) : Chủng loại

煮沸 (Shafutsu) : Đun sôi, làm sôi

消毒 (Shoudoku) : Khử trùng, tiêu độc

対策 (Taisaku) : Biện pháp, đối sách

普及 (Fukyuu) : Phổ biến

放置する (Houchisuru) : Bỏ hoang, bỏ mặc

整備する (Seibisuru) : Cải tạo

探る (Saguru) : Thăm dò (ý kiến)

災害を防ぐ (Saigai wo fusegu) : Ngăn chặn thảm họa

刈り取る (Karitoru) : Thu hoạch

Ngữ pháp trong bài báo

1. ことになった : Đi đến quyết định, được quyết là…

Mẫu câu này dùng để diễn tả một quyết định hay một kết luận đã được thống nhất và tiến tới kết quả.

2. Vて + もらい : Được làm gì đó cho

3. Nの, Vる + おそれがある: Có nguy cơ, e rằng…

Mẫu câu này dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra một sự việc nào đó không mong đợi.

4. Vた, Nの + うえで : Sau khi…

Mẫu câu này dùng để diễn tả thứ tự hành động của vế trước (A) và vế sau (B). Cụ thể hơn là “trước tiên làm A trước rồi dựa trên kết quả đó mới làm tới B”.

  1. N を通じて : Qua việc gì đó…, thông qua điều gì đó…

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

竹ストローでプラスチックごみ削減へ 飲食店で試験利用 浜松
Take sutoroo de purasuchikku gomi sakugen e inshokuten de shiken riyou Hamamatsu
Giảm thiểu rác thải nhựa bằng ống hút tre – Sử dụng thử nghiệm tại các cửa hàng ăn uống – Hamamatsu

Luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường - phần 2

Nội dung

プラスチックごみによる海洋汚染への対策が世界的な課題となる中、浜松市は、放置されたままの竹林の竹を使ってストローを作り、今月から市内の飲食店などで試験的に利用してもらうことになりました。
Purasuchikku gomi ni yoru kaiyou osen e no taisaku ga sekaitekina kadai to naru naka, hamamatsu shi wa, houchisareta mama no chikurin no take wo tsukatte sutoroo wo tsukuri, kongetsu kara shinai no inshokuten nado de shaken teki ni riyou shite morau koto ni narimashita.
Giữa lúc các biện pháp đối phó với nạn ô nhiễm đại dương do rác thải nhựa đang trở thành vấn đề toàn cầu, thành phố Hamamatsu đã sản xuất ra loại ống hút bằng tre lấy từ rừng tre bị bỏ hoang, đồng thời cũng ra quyết định từ tháng này ống hút sẽ được sử dụng thử nghiệm tại các cửa hàng ăn uống trong nội thành.

浜松市では900ヘクタール余りの竹林が放置されたままになっていて、市は民間の団体と協力して、太さ3ミリから5ミリほどの「矢竹」という品種の竹を使ってストローをつくることにしました。
Hamamatsu shi de wa 900 hekutaaru amari no chikurin ga houchisareta mama ni natte ite, ichi wa minkan no dantai to kyouryoku shite, futosa 3 miri kara 5 miri hodo no “yadake” to iu hinshu no take wo tsukatte sutoroo wo tsukuru koto ni shimashita.
Tại thành phố Hamamatsu có khoảng 900 hecta rừng tre bị bỏ hoang, thành phố đã hợp tác với các đoàn thể tư nhân để làm ra loại ống hút sử dụng tre từ loại có tên gọi là “Yadake” dày khoảng 3 tới 5 mili.

刈り取った「矢竹」を長さ20センチほどに切りそろえて、煮沸消毒を行ったうえで乾燥させ、1000本ほどのストローを作る計画だということです。
Karitotta “yadake” wo nagasa 20 senchi hodo ni kirisoroete, shafutsu shoudoku wo okonatta ue de kansousase, 1000 pon hodo no sutoroo wo tsukuru keikakuda to iu koto desu.
Kế hoạch là sẽ cắt đều “Yadake” đã thu hoạch thành những đoạn có độ dài khoảng 20 cm, sau khi luộc sôi để khử trùng, tất cả sẽ được sấy khô để tạo ra khoảng chừng 1000 ống hút.

できあがった竹のストローは浜松市内の飲食店などで試験的に使ってもらい、使い心地やコスト面の課題などを探って、今後、普及を目指すということです。
Dekiagatta take no sutoroo wa Hamamatsu shinai no inshokuten nado de shikenteki ni tsukatte morai, tsukaigokochi ya kosutomen no kadai nado wo sagutte, kongo, fukyuu wo mezasu to iu koto desu.
Số ống hút tre đã hoàn thành sẽ được sử dụng thử nghiệm tại những cửa hàng ăn uống trong nội thành nhằm mục đích thăm dò ý kiến về mặt giá cả và cảm giác khi sử dụng để tiến tới việc phổ biến rộng rãi sau này.

放置された竹林は地滑りなどの災害を引き起こすおそれもあるということで、ストロー作りを通じて竹林を整備し、災害を防ぐねらいもあるということです。
Houchisareta chikurin wa jisuberi nado no saigai wo hikiokosu wo sore mo aru to iu koto de, sutorootsukuri wo tsuujite chikurin wo seibi shi, saigai wo fusegu nerai mo aru to iu koto desu.
Trước nguy cơ rừng tre bị bỏ hoang có thể sẽ xảy ra thảm họa lở đất, hoạt động cải tạo lại khu rừng thông qua việc sản xuất ống hút còn mang mục đích ngăn chặn thảm họa.

浜松市農業水産課の前野隆典課長補佐は「プラスチックごみへの対策が注目されるなか、竹のストローがきっかけになって市民の環境意識が高まることを期待しています」と話しています。
Hamamatsushi nougyou suisanka no Maeno Takanori kachou hosa wa “purasuchikku gomi e no taisaku ga chuumokusareru naka, take no sutorou ga kikkake ni natte shimin no kankyou ishiki ga takamaru koto wo kitai shite imasu” to hanashite imasu.
Ông Maeno Takanori – phó giám đốc Sở Nông Nghiệp và Thủy Sản thành phố Hamamatsu cho biết: “Chúng tôi kỳ vọng biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa sẽ nhận được nhiều chú ý, đặc biệt với loại ống hút tre này, ý thức môi trường của người dân thành phố sẽ nâng cao hơn”.

Bài báo số 2: 海洋ごみにはまった?イルカの胴体に金属製リング 北海道

Từ vựng trong bài báo

イルカ (Iruka) : Cá heo

海を漂う (Umi wo tadayou) : Trôi dạt trên biển

乗組員 (Norikumiin) : Thủy thủ đoàn

海上保安部 (Kaijou hoanbu) : Lực lượng bảo vệ bờ biển Nhật Bản

金属製 (Kinzokusei) : Đồ vật bằng kim loại

日本鯨類研究所 (Nihon kujirarui kenkyuujo) : Viên nghiên cứu Cetacean

巡視船 (Junshisen) : Tàu tuần tra

はまる (Hamaru) : Bị mắc, bị vướng

Ngữ pháp trong bài báo

1. N とみられる : Được cho là…

Mẫu câu này dùng để diễn tả cảm nhận về sự vật, sự việc, trạng thái dựa trên một căn cứ nào đó.

2. Vた + ところ : Sau khi thử làm…

Mẫu câu này dùng để diễn đạt sau khi làm gì đó ở vế trước thì có kết quả như vậy ở vế sau.

  1. Nだ, A(な)だ, V thể thường, Aい + ということです : Được biết…, nghe nói…

Mẫu câu này dùng để diễn tả sự nghe nói, truyền đạt lại một sự việc nào đó.

4. N + については : Về việc…, về vấn đề…

  1. Nの, V thể thường + ような : Giống như…
  2. Vて + ほしい : Muốn…

Mẫu câu này dùng để diễn tả mong muốn ai đó làm việc gì.

  1. Vる + ばかりです : Chỉ còn…

Mẫu câu này dùng để diễn đạt ý “các khác việc đã xong, chỉ còn làm … nữa thôi”.

  1. Vない (bỏ ない) + ず/ ずに (Trường hợp đặc biệt: しない → せず/ せずに) : Không…

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

海洋ごみにはまった?イルカの胴体に金属製リング 北海道
Kaiyou gomi ni hamatta? Iruka no doutai ni kinzokusei ringu hokkaidou
Bị mắc vào rác thải đại dương? – Vòng kim loại vướng trên thân một chú cá heo – Hokkaido

Luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường - phần 2

Nội dung

北海道の紋別港で8日、金属製のリングのようなものに胴体がはまったイルカが見つかりました。
Hokkaidou no Monbetsukou de youka, kinzokusei no ringu no youna mono ni doutai ga hamatta iruka ga mitsukarimashita.
Tại cảng Monbetsu thuộc Hokkaido, vào ngày mồng 8, người ta đã tìm thấy một chú cá heo với phần thân bị mắc kẹt vào một vật giống như một chiếc vòng sắt.

海を漂うごみが原因とみられています。
Umi wo tadayou gomi ga genin to mirarete imasu.
Họ cho rằng chính rác thải trôi dạt trên biển là nguyên nhân.

8日、オホーツク海側の紋別港で海上保安部の巡視船の乗組員が迷い込んだイルカを見つけました。
Youka, ohootsuku umigawa no Monbetsukou de kaijou hoanbu no junshisen no norikumiin ga mayoikonda iruka wo mitsukemashita.
Vào ngày mồng 8, tại cảng Monbetsu về phía biển Okshotsk, thủy thủ trên tàu tuần tra thuộc Lực lượng bảo vệ bờ biển Nhật Bản đã tìm thấy một chú cá heo bơi lạc.

乗組員が動画を撮影し、日本鯨類研究所に確認したところ、写っていたのは「カマイルカ」で、胴体が金属製のリングのようなものにはまっていて、やせて体力が弱った状態だということです。
Norikumiin ga douga wo satsuei shi, Nihon kujirarui kenkyuujo ni kakunin shita tokoro, utsutte ita no wa “kamairuka” de, doutai ga kinzokusei no ringu no youna mono ni hamatte ite, yasete tairyoku ga yowatta joutaida to iu koto desu.
Sau khi thủy thủ đoàn quay video lại và xác nhận với Viện nghiên cứu Cetacean, họ đã biết rằng, chú cá heo hiện đang trong tình trạng gầy gò, yếu sức với phần thân bị mắc vào một vật trông giống như chiếc vòng sắt.

また、胴体にはまったリングのようなものについては、海を漂うごみとみられると回答があったということです。
Mata, doutai ni hamatta ringu no youna mono ni tsuite wa, umi wo tadayou gomi to mi rareru to kaitou ga atta to iu koto desu.
Ngoài ra, họ còn đưa ra lời giải đáp rằng món đồ trông như chiếc vòng sắt mắc vào thân chú cá heo đó được cho là rác thải trôi dạt trên biển.

イルカは港を出てから目撃されておらず、紋別海上保安部は「イルカが無事であることを祈るばかりです。
Iruka wa minato wo dete kara mokugekisarete orazu, Monbetsu kaijou hoanbu wa “iruka ga bujidearu koto wo inoru bakari desu.
Sau khi cá heo rời khỏi cảng, họ đã không còn trông thấy bóng dáng của nó nữa, Lực lượng bảo vệ bờ biển Nhật Bản cho biết: “Tôi chỉ còn biết cầu nguyện cho chú cá heo được bình an vô sự.

海の生き物を守るためにも海にごみを捨てないでほしい」と話しています。
Uminoikimono wo mamorutameni mo umi ni gomi wo sutenaide hoshii” to hanashite imasu.
Để bảo vệ các sinh vật biển khác nữa, mong mọi người đừng vứt rác ra biển”.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề môi trường – phần 2. Chúc các bạn học tập hiệu quả và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *