Luyện nghe N4 sách mimikara bài 11

Luyện nghe N4 sách mimikara bài 11

Chào các bạn! Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu tới các bạn bài tiếp theo trong chuỗi bài hướng dẫn luyện nghe N4 trong sách mimikara: Luyện nghe N4 sách mimikara bài 11.

Luyện nghe N4 sách mimikara bài 11

Luyện nghe N4 sách mimikara bài 11

Hướng dẫn

Các mẫu câu cho và nhận trong tiếng Nhật bao gồm くれる, あげる và もらう. Ngoài ra còn có các mẫu câu ở thể kính ngữ như さしあげる, くださる và いただく.

Có thể sẽ hơi khó xác định được ai là người cho, ai là người nhận trong câu. Nếu như không rành, bạn có thể sắp xếp lại cấu trúc cũng như ý nghĩa của các mẫu câu này và luyện tập thường xuyên cho đến khi nào hiểu đúng được ý nghĩa của câu nói ngay khi nghe nhé.

Luyện tập

CDを聞いて、だれがだれにしたか、→を書いてください。
Nghe CD và vẽ mũi tên thể hiện rằng ai đã làm gì cho ai.

Ví dụ: わたしは田中さんに花をもらった。(わたし ← 田中さん)
Watashi wa Tanaka-san ni hana wo moratta.
Tôi đã nhận được hoa từ anh Tanaka.

1(わたし  トムさん)

2(わたし  先生)

3(わたし  

4(田中さん  小川さん)

5(チャンさん  水野さん)

6(わたし  鈴木さん)

7(わたし  部長)

8(わたし  先生)

Đáp án:

1 わたしはトムさんに本をあげた。(わたし → トムさん)
Watashi wa Tomu-san ni hon wo ageta.
Tôi đã tặng sách cho Tom.

2 クリスマスに先生にカードをさしあげた。(わたし → 先生)
Kurisumasu ni sensei ni kaado wo sashiageta.
Tôi đã tặng thiệp cho thầy giáo vào ngày giáng sinh.

3 弟の誕生日にカメラをやった。(わたし → 
Otouto no tanjoubi ni kamera wo yatta.
Tôi đã tặng cho em trai một chiếc máy ảnh vào ngày sinh nhật của nó.

4 田中さんは小川さんに辞書をもらった。(田中さん ← 小川さん)
Tanaka-san wa Ogawa-san ni jisho wo moratta.
Tanaka đã nhận được một cuốn từ điển từ Ogawa.

5 チャンさんは水野さんにCDをあげた。(チャンさん → 水野さん)
Chan-san wa Mizuno-san ni CD wo ageta.
Trang đã tặng đĩa CD cho Mizuno.

6 鈴木さんがペンをくれた。(わたし ← 鈴木さん)
Suzuki-san ga pen wo kureta.
Suzuki đã cho tôi một cây bút.

7 部長にペンをいただいた。(わたし ← 部長)
Buchou ni pen wo itadaita.
Tôi đã nhận được một cây bút từ trưởng phòng.

8 先生が辞書をくださった。(わたし ← 先生)
Sensei ga jisho wo kudasatta.
Thầy giáo đã cho tôi một cuốn từ điển.

CDを聞いて、だれがしたか、①②からえらんでください。
Nghe CD, ai đã làm gì cho ai, chọn đáp án đúng.

Ví dụ: 山田さんが新しいカメラで写真をとってくれた。
Yamada-san ga atarashii kamera de shashin wo totte kureta.
Yamada đã chụp ảnh cho tôi bằng chiếc máy ảnh mới.

{①わたし  ②山田さん}がとった。→[②]

1{①わたし  ②伊藤さん}が駅まで送った。

2{①わたし  ②加藤さん}が写真を見せた。

3{①わたし  ②妹}が手伝った。

4{①わたし  ②先生}が辞書を貸した。

5{①わたし  ②田中さん}が料理を作った。

6{①リンさん  ②加藤さん}が自転車をなおした。

7{①パクさん  ②山田さん}が電話番号を教えた。

8{①わたし  ②林さん}がにもつを運んだ。

Đáp án:

1 わたしは伊藤さんを駅まで送ってあげた。→[①]
Watashi wa Itou-san wo eki made okutte ageta.
Tôi đã đưa Itou đến nhà ga.

2 加藤さんがわたしに写真を見せてくれた。→[②]
Katou-san ga watashi ni shashin wo misete kureta.
Katou đã cho tôi xem ảnh.

3 妹の宿題を手伝ってやった。→[①]
Imouto no shukudai wo tetsudatte yatta.
Tôi đã giúp em gái làm bài tập.

4 先生に辞書を貸していただいた。→[②]
Sensei ni jisho wo kashite itadaita.
Tôi được thầy cho mượn từ điển.

5 田中さんに料理を作ってもらった。→[②]
Tanaka-san ni ryouri wo tsukutte moratta.
Tôi được Tanaka nấu ăn cho.

6 加藤さんはリンさんに自転車を直してもらった。→[①]
Katou-san wa Rin-san ni jitensha wo naoshite moratta.
Katou được Linh sửa xe đạp cho.

7 山田さんはパクさんに電話番号を教えてもらった。→[①]
Yamada-san wa Paku-san ni denwa bangou wo oshiete moratta.
Yamada được Park cho số điện thoại.

8 林さんが荷物を運んでくださった。→[②]
Hayashi-san ga nimotsu wo hakonde kudasatta.
Anh Hayashi đã xách hành lý giúp tôi.

CDを聞いて、意味が合うものをえらんでください。
Nghe CD và chọn đáp án phù hợp.

Ví dụ:

:お誕生日おめでとう。
Otanjoubi omedetou.
Nam: Chúc mừng sinh nhật.

:わあ、きれいな花。
Waa, kirei na hana.
Nữ: Ôi, hoa đẹp quá.

①男の人は女の人に花をあげた。
Otoko no hito wa onna no hito ni hana wo ageta.

②女の人は男の人に花をあげた。
Onna no hito wa otoko no hito ni hana wo ageta.

=>[①]

①女の人は男の人におかしをもらった。
Onna no hito wa otoko no hito ni okashi wo moratta.

②女の人は男の人におかしをあげた。
Onna no hito wa otoko no hito ni okashi wo ageta.

①女の人は男の人にネクタイをあげた。
Onna no hito wa otoko no hito ni nekutai wo ageta.

②男の人は娘にネクタイをもらった。
Otoko no hito wa musume ni nekutai wo moratta.

①女の人は男の人に皿をあらってもらった。
Onna no hito wa otoko no hito ni sara wo aratte moratta.

②女の人は男の人の皿をあらってあげた。
Onna no hito wa otoko no hito no sara wo aratte ageta.

①男の人は女の人にえんぴつを貸してもらった。
Otoko no hito wa onna no hito ni enpitsu wo kashite moratta.

②男の人は女の人にえんぴつを貸してあげた。
Otoko no hito wa onna no hito ni enpitsu wo kashite ageta.

①男の人は女の人に駅まで車で送ってもらった。
Otoko no hito wa onna no hito ni eki made kuruma de okutte moratta.

②男の人は女の人を駅まで車で送ってあげた。
Otoko no hito wa onna no hito wo eki made kuruma de okutte ageta.

Đáp án:

:きのう京都へ行ってきたの。これ、お土産。
Kinou Kyouto e itte kita no. Kore, omiyage.
Nữ: Hôm qua tớ mới đi Kyoto về á. Đây là quà của cậu này.

:ありがとう。おいしそうなおかしだねぇ。
Arigatou. Oishisou na okashi da nee.
Nam: Cảm ơn nhé. Bánh này nhìn ngon thật đấy.

=>[②]

:いいネクタイですね。
ii nekutai desu ne.
Nữ: Cà vạt đẹp ghê ta.

:これ、娘のプレゼントなんだ。
Kore, musume no purezento nanda.
Nam: Cái này là quà của con gái tặng tôi đó.

=>[②]

:お皿、洗わないと。
Osara, arawanaito.
Nữ: Phải đi rửa chén thôi.

:あ、ぼくがやるよ。
A, boku ga yaru yo.
Nam: A, để anh làm cho.

=>[①]

:あ、えんぴつ忘れちゃった。
A, enpitsu wasurechatta.
Nam: A, tớ quên mang bút chì rồi.

:はい、これ使ってもいいよ。
Hai, kore tsukattemo ii yo.
Nữ: Đây, cậu cứ dùng cái này đi nhé.

=>[①]

:ひどい雨だね。駅まで車で送ろうか。
Hidoi ame da ne. Eki made kuruma de okurouka.
Nam: Mưa lớn quá nhỉ. Hay để tôi chở cô ra nhà ga nhé.

:え、いいんですか。ありがとうございます。
E, iindesuka. Arigatou gozaimasu.
Nữ: Ơ, được sao ạ? Cảm ơn anh nhiều lắm.

=>[②]

Trên đây là nội dung bài viết : Luyện nghe N4 sách mimikara bài 11. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong chuyên mục : Luyện nghe N4.

Chúc các bạn học tốt!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!