Ngữ pháp N2 mimikara bài 4
Ngữ pháp N2 mimikara bài 4. Chào các bạn! Trong loạt bài viết này, Tự học online xin giới thiệu tới các bạn phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N2 mimi kara oboeru nihongo. Trước hết, mời các bạn đến với bài đầu tiên: Ngữ pháp N2 mimi kara oboeru nihongo bài 4.
Ngữ pháp N2 mimikara bài 4
Mục lục :
- 1 Ngữ pháp N2 mimikara bài 4
- 2 37 Ngữ pháp っぱなし ppanashi
- 3 38 Ngữ pháp っこない kkonai
- 4 39 Ngữ pháp きり kiri
- 5 40 Ngữ pháp げ ge
- 6 41 Ngữ pháp なんて/とは nante / towa
- 7 42 Ngữ pháp にすぎない ni suginai
- 8 43 Ngữ pháp あげく ageku
- 9 44 Ngữ pháp べき beki
- 10 45 Ngữ pháp というより to iu yori
- 11 46 Ngữ pháp にかかわらず/かかわりなく ni kakawarazu/ kakawari naku
- 12 47 Ngữ pháp にもかかわらず nimo kakawarazu
- 13 48 Ngữ pháp あまり(に) amari (ni)
37 Ngữ pháp っぱなし ppanashi
Ý nghĩa 1: Trạng thái ~ cứ kéo dài liên tục
Cách chia: Vます (bỏ ます) + っぱなし
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない。
Cả tuần nay trời cứ mưa hoài, đồ giặt vẫn chưa khô nữa.
新幹線は込んでいて、大阪まで3時間立ちっぱなしだった。
Tàu Shinkansen đông quá, tôi phải đứng tận 3 tiếng liền mới đến Osaka.
彼女は歯を磨いてる間じゅう水を流しっぱなしにしている。あれは資源の無駄づかいだ。
Cô ấy cứ để nước chảy trong khi đánh răng. Đấy là 1 hành vi lãng phí tài nguyên.
新製品の注文が殺到している。朝から電話が鳴りっぱなしだ。
Đơn đặt hàng sản phẩm mới cứ tới liên tục. Từ sáng đến giờ điện thoại cứ reo suốt.
Ý nghĩa 2: Cứ để nguyên như vậy, không dọn dẹp, giải quyết hay xử lý gì cả
Cách chia: Vます (bỏ ます) + っぱなし
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
ドアが開けっぱなしだ/開けっぱなしになっている/開けっぱなしの窓
Cửa để mở toang hoác / Cửa để mở toang hoác / Cửa sổ mở toang
昨夜は電気もテレビもつけっぱなしで寝てしまった。
Tối qua tôi cứ để tivi với đèn mở mà đi ngủ.
使ったものは出しっぱなしにせず、元あったところへ返すようにしましょう。
Đồ đã dùng xong rồi thì đừng có để đấy nữa mà hãy trả chúng về vị trí cũ.
うちの子は玄関にかばんを置きっぱなしにして遊びに行ってしまう。
Con tôi để cặp ở trước sảnh rồi cứ thế mà đi ra ngoài chơi.
文句を言われっぱなしで言い返せなかった。悔しい。
Tôi cứ bị phàn nàn như thế mà không nói lại được câu nào cả. Thật bực mình.
38 Ngữ pháp っこない kkonai
Ý nghĩa: Tuyệt đối không ~ (dùng trong văn nói)
Cách chia: Vます (bỏ ます, đa phần là động từ thể khả năng) + っこない
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
今日中に漢字を100字覚えるなんて無理だ。できっこない。
Không thể nào học hết 100 chữ kanji trong hôm nay được. Tuyệt đối không thể.
こんな話、だれも信じてくれっこないと思う。
Tôi nghĩ tuyệt đối sẽ không có ai tin chuyện này đâu.
「お母さんには私の気持ちなんか、わかりっこないわよ」
“Mẹ làm sao hiểu được cảm giác của con”
39 Ngữ pháp きり kiri
Ý nghĩa 1: Chỉ đến ~ là hết, sau đó không có bất cứ thay đổi nào nữa
Cách chia: Vた/これ、それ、あれ + きり
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
母は朝出かけたきり、夜になっても帰ってこない。
Mẹ tôi ra ngoài từ sáng, giờ tối rồi mà bà ấy vẫn chưa về nữa.
今日は忙しくてご飯を食べる時間もなかった。朝牛乳を飲んだきりだ。
Hôm nay bận quá, đến cả thời gian ăn cơm cũng không có. Sáng nay tôi cũng chỉ uống có mỗi sữa mà thôi.
北原さんは「あっ」と言ったきり、黙り込んでしまった。
Anh Kitahara chỉ “À” một tiếng rồi thôi.
彼と会うのはもうこれっきりにしよう。
Chỉ gặp cậu ta lần này nữa thôi đó.
祖母は足の骨を折って入院して以来、寝たきりになってしまった。
Từ hồi nhập viện do bị gãy chân, bà tôi cứ nằm liệt trên giường suốt.
Ý nghĩa 2: Chỉ ~ (giới hạn)
Cách chia: Số từ + きり
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
父の単身赴任で、母と子二人きりの生活になった。
Vì bố tôi phải đi làm xa nhà nên chỉ còn 2 mẹ con tôi sống với nhau.
財布には1000円きりしかなかった。
Trong ví chỉ có 1000 yên.
今持っているお金はこれっきりです。
Đây là tất cả số tiền tôi có vào lúc này.
Ý nghĩa 3: Cứ làm ~ suốt
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
付きっきりで看病する。
Cứ kè kè ở bên chăm sóc.
彼はこのごろ部屋にこもり(っ)きりだ。
Dạo này cậu ấy cứ giam mình trong phòng suốt.
40 Ngữ pháp げ ge
Ý nghĩa: Trông có vẻ ~ (trạng thái)
Cách chia: Aい (bỏ い)/Aな (bỏ な) + げ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
息子は得意げに100点を取ったテストを差し出した。
Con trai tôi đưa bài kiểm tra đạt 100 điểm của nó cho tôi với vẻ tự hào.
ハンバーガーショップは楽しげな若者たちでいっぱいだった。
Quán hamburger này đầy ắp những bạn trẻ vui vẻ.
学生は自信なさげ(/ありげ)に答えた。
Học sinh trả lời đầy vẻ tự tin.
彼は何か言いたげな様子で立っていた。
Anh ta cứ đứng đấy như thể muốn nói điều gì đó.
寂しげ、悲しげ、優しげ、不満げ
Có vẻ cô đơn, có vẻ buồn, có vẻ tốt bụng, có vẻ không hài lòng
~げ(の)ない ge (no) nai
Ý nghĩa: Trông không có vẻ ~, không có ý thức ~
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
かわいげのない子ども
Đứa bé trông không đáng yêu gì cả
大人気ない行動
Hành động không ra dáng người lớn
危なげない勝利
Chiến thắng chắc chắn
何気なく顔を上げると、先生と目が合ってしまった。
Khi tôi tình cờ ngẩng mặt lên, mắt tôi chạm phải mắt thầy.
41 Ngữ pháp なんて/とは nante / towa
Ý nghĩa: Biểu thị cảm xúc ngạc nhiên, nằm ngoài sức tưởng tượng
Cách chia:
N + なんて/とは
V/Aい/Aな (thể thường) + なんて/とは
* Aな có thể lược bỏ だ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
日本での生活がこんなに忙しいとは(夢にも思わなかった)。
Thật không ngờ là cuộc sống ở Nhật lại bận rộn đến nhường này (cả trong mơ cũng chưa nghĩ tới).
サミットの警備がこんなに厳重とは(知らなかった)。
Thật không ngờ hội nghị thượng đỉnh lại được bảo mật nghiêm ngặt như vậy (tôi không biết chuyện này luôn đấy).
3億円の宝くじが当たったとは(うらやましい)!
Trúng số 300 triệu yên luôn cơ đấy (ghen tị quá đi)!
「あの二人が離婚するなんて!あんなに仲が良かったのに」
“Hai người họ đã ly hôn rồi ư! Họ đã từng sống rất hạnh phúc bên nhau kia mà.”
42 Ngữ pháp にすぎない ni suginai
Ý nghĩa: chỉ ~ mà thôi (nhấn mạnh mức độ thấp)
Cách chia: N/V (thể thường) + にすぎない
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
その航空機事故で助かったのは、500人中4人にすぎなかった。
Trong vụ tai nạn máy bay ấy, chỉ có 4 trong 500 nạn nhân được cứu sống mà thôi.
汚職事件が摘発さてたが、あんなものは氷山の一角に過ぎないと思われる。
Các vụ tham nhũng tuy đã bị vạch trần, nhưng có vẻ chúng chỉ là phần nổi của tảng băng chìm mà thôi.
彼女はロシア語ができるといっても、ちょっとした挨拶ができるにすぎない。
Mặc dù biết nói tiếng Nga, cô ấy lại chỉ có thể chào mấy câu đơn giản.
「お礼だなんて、とんでもない。当然のことをしたにすぎないんですから」
“Không cần cảm ơn gì đâu. Bởi tôi chỉ làm việc mà mình nên làm thôi.”
43 Ngữ pháp あげく ageku
Ý nghĩa: Sau khi làm ~ nhiều lần –> thường dẫn đến kết quả tiêu cực
Cách chia:
N + の + あげく
Vた + あげく
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
いろいろ悩んだあげく、会社を辞めることにした。
Sau thời gian dài băn khoăn, tôi đã quyết định nghỉ việc ở công ty.
金に困ったあげく、高利の金を借りてしまった。
Sau thời gian dài khốn đốn vì tiền nong, tôi đã đi vay nặng lãi.
彼は口論のあげく人をなぐってしまった。
Sau 1 hồi cãi vã, cậu ấy đã đánh người ta.
彼女は子どもの頃から万引きを繰り返し、あげくのはてに盗みで警察に捕まった。
Từ nhỏ cô ấy đã hay ăn cắp vặt, sau nhiều lần như thế, cuối cùng cô ấy cũng đã bị cảnh sát bắt vì tội ăn trộm.
44 Ngữ pháp べき beki
Cách chia:
Vる + べき
する –> するべき/すべき
Ý nghĩa 1: Phải làm ~, làm ~ là đương nhiên
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
収入があるなら国民として税金を納めるべきだ。
Là một công dân thì bạn nên đóng thuế nếu có thu nhập.
教授に、読むべき本を30冊も指示された。
Tôi bị giảng viên bắt đọc tận 30 quyển sách.
学生時代、もっとよく勉強するべきだった。
Đáng ra thời còn là sinh viên, tôi nên học hành chăm chỉ hơn.
人を傷つけるようなことは言うべきではない。(=~してはならない)
Bạn không nên nói những lời làm tổn thương người khác.
部屋に入るときはノックすべし。
Trước khi vào phòng phải gõ cửa.
Ý nghĩa 2: Ai cũng cảm thấy thế
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
彼女は愛すべき人柄で、だれからも好かれている。
Cô ấy có tính cách đáng mến, thế nên ai cũng yêu quý cô ấy.
驚くべきニュース
Tin tức đáng ngạc nhiên
憎むべき犯罪
Tội ác ghê tởm
悲しむべき事件
Vụ việc đau thương
45 Ngữ pháp というより to iu yori
Ý nghĩa: là B thì hợp lý hơn là A (so sánh)
Cách chia:
N + というより
V/Aい/Aな (thể thường) + というより
* Aな có thể lược bỏ だ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
担任の山田先生はとても若くて、先生というより友達みたいだ。
Thầy Yamada, giáo viên chủ nhiệm lớp tôi, vẫn còn rất trẻ, với chúng tôi thì thầy giống một người bạn hơn là một người thầy.
社内は冷房が効きすぎていて、涼しいというより寒いくらいだった。
Máy lạnh trong công ty hoạt động công suất quá, làm tôi thấy lạnh nhiều hơn là thấy mát.
試合に負けたことは、残念と言うよりただ悔しい。
Thua trận chỉ thấy bực bội hơn là đáng tiếc.
私にとって留学は、海外で学ぶと言うより家を出る手段であった。
Đối với tôi thì du học là 1 cách để ra khỏi nhà hơn là đi ra nước ngoài để học.
46 Ngữ pháp にかかわらず/かかわりなく ni kakawarazu/ kakawari naku
Ý nghĩa: Không liên quan gì đến ~, bất kể
Cách chia: N/Vる + Vない/N + であるか否か
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
我が社は国籍、性別にかかわらず、 優秀な人材をまとめている。
Công ty chúng tôi quy tụ 1 nguồn nhân lực ưu tú, không kể quốc tịch hay giới tính.
お買い上げ代金の多少にかかわらず、無料で配達いたします。
Bất kể quý khách mua nhiều hay ít, chúng tôi đều sẽ giao hàng miễn phí cho quý khách.
この大学の図書館は、学生であるか否かにかかわらず、誰でも利用できる。
Bất cứ ai, dù có phải là sinh viên của trường đại học này hay không, đều có thể sử dụng thư viện này.
参加するしないにかかわらず、出欠の連絡をください。
Dù có tham gia hay không thì mong bạn cũng hãy liên lạc cho chúng tôi biết.
このどおりは昼夜にかかわりなく交通量が多い。
Đường này có rất nhiều xe qua lại bất kể ngày hay đêm.
この映画は、子供から大人まで、年齢にかかわりなく楽しめる。
Bộ phim này không phân biệt tuổi tác người xem, phù hợp cho cả trẻ em lẫn người lớn.
47 Ngữ pháp にもかかわらず nimo kakawarazu
Ý nghĩa: Mặc dù ~ nhưng
Cách chia:
N + にもかかわらず
V/Aい (thể thường) + にもかかわらず
N/Aな + である + にもかかわらず
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
彼は熱が高いにもかかわらず、仕事に行った。
Dù đang sốt cao nhưng anh ấy vẫn đi làm.
深夜にもかかわらず、大勢の人が病院に駆けつけた。
Dù đêm đã khuya nhưng vẫn rất đông người đến bệnh viện.
このゲーム機は高価であるにもかかわらず、よく売れているそうだ。
Cái máy chơi game này dù đắt nhưng lại bán rất chạy.
気をつけていたにもかかわらず、また失敗してしまった。
Dù đã rất cẩn thận nhưng vẫn bị thất bại.
48 Ngữ pháp あまり(に) amari (ni)
Ý nghĩa: Do quá ~ –> kết quả tiêu cực
Cách chia:
N + の + あまり(に)
Vる/Vた + あまり(に)
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ:
緊張のあまり気分が悪くなった。
Vì quá căng thẳng nên cảm thấy khó chịu trong người.
母は心配のあまり病気になってしまった。
Mẹ tôi lo lắng đến phát ốm.
現代の日本には、体型を気をするあまり過激なダイエットをする女性がいる。
Ở Nhật Bản hiện nay, vì quá chăm lo cho vóc dáng nên có nhiều phụ nữ đặt ra cho mình 1 chế độ ăn kiêng rất khắt khe.
日本では経済成長を急ぐあまりに、環境破壊が急激に進んだ。
Ở Nhật Bản, do tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng nên đã dẫn đến việc môi trường bị tàn phá nghiêm trọng.
ゲームに熱中していたあまり、父が帰ってきたことに気が付かなかった。
Vì mải mê chơi game nên tôi không biết bố đã về.
あまりに寒くて(=寒さのあまり)息ができなかった。
Lạnh quá nên không thở được.
Trên đây là tổng hợp các cấu trúc Ngữ pháp N2 mimikara bài 4. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N2 mimi kara bài 5 hoặc các bài tiếp theo trong phần tổng hợp : Ngữ pháp N2 mimikara