Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2
Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2

Mời các bạn cùng học tiếp các ngữ pháp tiếng Nhật N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2.

1 số lưu ý khi sử dụng sách :

Phần luyện tập là những cách dùng cũ (ngữ pháp N4 hoặc ngữ pháp N5) đã học của cấu trúc ngữ pháp sẽ học trong lần này.

Dấu * sẽ được đặt ở đầu câu có file nghe

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2

9Ngữ pháp n3 てほしい/もらいたい

Ý nghĩa : Ước muốn/ yêu cầu của người nói đối với người khác.
Cách chia :

Vて/Vないで + てほしい/もらいたい

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

親には長生きしてもらいたい。
Tôi mong bố mẹ sống lâu.

子供には、皆に愛される(あいされる)人間になってほしいと思う。

Tôi muốn con mình trở thành người được mọi người yêu thương

「みんなに食べてもらいたいと思って、きょうはケーキを焼いて(やいて)きました」
“Tôi muốn mọi người ăn nên hôm nay tôi đã nướng bánh”.

「これはここだけの秘密(ひみつ)だから、だれにもいわないでほしい」
“Bí mật chỉ đến đây thôi, đừng nói cho ai biết nhé”

*「すみません、ちょっと見てもらいたいものがあるんですけど」
“Xin lỗi, tôi có đồ muốn xem một chút”.

10Ngữ pháp n3 ば/たら/と…たい/のに/よかった など

Ý nghĩa 1 : Hi vọng/ tiếc nuối một việc không xảy ra trên thực tế.
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

もし私は医者だったら、病気で苦しむひとたちを助けてあげられるのに。
Nếu tôi là bác sĩ thì tôi sẽ chữa cho những người khốn khổ vì bệnh.

*「買わないんですか」「ええ、もう少し安ければ買うんですけど」
“Cậu không mua à?” “Ừ, nếu rẻ hơn một chút thì tôi đã mua rồi”.

もし生まれ変わることができるのなら、つぎは男(/)に生まれたい。
Nếu được sinh ra lại thì tiếp đó tôi muốn sinh ra làm con trai (con gái).

子供がいなければ、もっと働けるのだが。
Nếu không có con cái thì tôi có thể làm việc hơn nữa.

「すみません、説明(せつめい)が下手で。もっとうまく説明(せつめい)できるといいんですが」
“Xin lỗi, tôi không giỏi giải thích. Tôi mong có thể giải thích tốt hơn nữa”.

Ý nghĩa 2 : Tiếc nuối về một việc đã không thể thực hiện được
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

もう少し時間があれば、全部できたのに。
Nếu có chút thời gian nữa thì tôi đã làm được toàn bộ rồi.

*「きのうの交流会、楽しかったよ。鈴木(すずき)さんも行けばよかったのに」
“Buổi giao lưu hôm qua vui lắm đấy. Nếu anh Suzuki cũng đi thì tốt biết mấy”.

あのときもうすこし勇気(ゆうき)があったら、彼を助けてあげられたかもしれない。
Lúc đó nếu có thêm chút dũng cảm thì có lẽ tôi đã cứu được anh ấy rồi.

あと少しで合格(ごうかく)できたのに。もうちょっとがんばればよかった。
Chỉ một chút nữa là đỗ rồi. Nếu tôi cố thêm chút nữa thì tốt biết mấy.

タクシーで行けばよかった。そうすれば間に合ったかもしれない。
Nếu đi bằng taxi thì tốt biết mấy. Nếu vậy thì có lẽ đã kịp rồi.

友だちを怒らせて(おくらせて)しまった。あんなこと、言わなければよかった。
Tôi làm bạn tôi nổi giận rồi. Nếu tôi không nói điều đó thì tốt biết mấy.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *