Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2
Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2 (tiếp theo)

13Ngữ pháp n3 み mi

Ý nghĩa : Danh từ hóa tính từ đuôi な và tính từ đuôi い. Biểu thị tính chất, trạng thái cảm nhận được từ ~. Tuy nhiên tính từ gắn み không có nhiều.
Cách chia :

Aな/Aい + み

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

丸み(まるみ)を帯びた(おびた)
Hình có hơi hướng tròn.

青み(あおみ)を帯びた(おびた)
Màu trắng có hơi hướng xanh.

*厚みのある板(いた)
Tấm bảng mỏng.

校長は入学式で毎年同じことを言っている。全然新鮮み(しんせんみ)がない。
Hiệu trưởng mỗi năm đều nói điều giống nhau vào lễ nhập học. Hoàn toàn không có sự mới mẻ gì cả.

「お会いできる日を楽しみにしています」
“Tôi đang vui vẻ tận hưởng ngày có thể gặp nhau”.

14Ngữ pháp n3 のではないか/ないかと思う

Ý nghĩa : Biểu thị “ý kiến/ chủ trương”.
Cách chia :

Aな/V/Aい dạng danh từ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*道が込んで(こんで)いる。これでは間に合わないのではないだろうか。
Đường đang đông. Nếu thế thì tôi nghĩ sẽ kịp?

この仕事を6時までに終わらせるのは無理なのではないだろうか。
Bắt kết thúc công việc lúc 6 giờ thì tôi nghĩ là vô lý quá?

AチームよりBチームのほうが強いのではないかと思う。
Tôi nghĩ đội B mạnh hơn đội A.

んじゃないか/んじゃないかと思う

Ý nghĩa 2 : Biểu thị “phải chăng là…”. Đây là biểu thị của hội thoại hàng ngày.
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

「山田さんへのプレゼント、何がいいと思う?」
“Nên tặng gì cho anh Yamada đây?”

*「山田さんは甘い(あまい)物が好きだから、美味しい(おいしい)お菓子がいいんじゃない?」
“Vì anh Yamada thích đồ ngọt nên bánh kẹo ngon có được không?”

「木村さん、今日会議があることをしらないんじゃないかと思うんですかけど」
“Phải chăng anh Kimura không biết hôm nay có cuộc họp”.

Luyện tập

~てはー>ちゃ  ~ではー>じゃ

「これからは遅刻(ちこく)しちゃいけませんよ」
“Từ đây không được muộn đâu đấy”.

「そんなにお酒を飲んじゃだめだよ」
“Không được uống rượu như thế đâu đấy”.

~てしまうー>ちゃう  ~でしまうー>じゃう

「宿題、まだでしょ。早くやっちゃいなさい」
“Bài tập vẫn chưa xong đâu nhỉ. Mau làm nhanh lên”.

「このまんが、面白くて、1日で読んじゃった」
“Quyển truyện này thú vị nên tôi đã đọc xong trong 1 ngày”

15Ngữ pháp n3 縮約形

~ているー>てる ~でいるー>でる

「あそこに座ってる人、だれ?」
“Người ngồi kia là ai?”

「すぐ行くから、先に行ってて」
“Vì tôi sẽ ngay lập tức sẽ đi nên cậu đi trước đi”.

「どうしたの。泣いてちゃわからないよ。理由を言ってくれなくちゃ」
“Làm sao thế. Khóc thì tôi không hiểu đâu. Nói lí do cho tôi đi”

~ておくー>とく  ~でおくー>どく

「来週までにこの本、読んどいてください」
“Hãy đọc quyển sách này cho tới tuần sau”.

「これ、どこに片付けるんですか」「机の上に置いといていいよ」
“Cái này thì để đâu đây?” “Để trên bàn là được rồi”.

「大切なことはメモしといてください」
“Hãy ghi chú lại những điều quan trọng”.

「夏休みに海外旅行に行くんでしょ。早くパスポート取っとかないと、間に合わないよ」
“Nghỉ hè cậu sẽ đi du lịch nước ngoài phải không. Nếu không lấy hộ chiếu nhanh thì không kịp đâu”.

~なければー> ~なきゃ

もっと勉強しなきゃ、合格(ごうかく)できないだろうな。
Nếu không học chăm hơn thì không đỗ được đâu.

そろそろ起きなきゃ遅刻(ちこく)しちゃう。
Nếu không dậy ngay thì sẽ muộn mất.

「ジュースはもっと冷たくなきゃおいしくないよ」
“Nước ngọt mà không để lạnh hơn nữa thì không ngon đâu”.

~なくては(いけない)ー> ~なくちゃ(いけない)
~なければ(ならない)ー> ~なきゃ(ならない)

「そろそろ帰らなくちゃ。遅くなると母が心配(しんぱい)するから」
“Tôi phải về đây. Nếu tôi muộn thì mẹ tôi sẽ lo lắng”.

もうこんな時間。早く行かなきゃ。
Đã giờ này rồi sao. Tôi phải đi nhanh đây.

「元気になるためには、もっと食べなきゃだめだよ」
“Để khỏe mạnh thì hãy ăn thêm đi”.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 2. Mời các bạn học bài tiếp theo tại đây : bài 3. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!