Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 7
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 7

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 7 (tiếp theo)

67Ngữ pháp n3 きる kiru

Cách chia :

V ますー> bỏ ます

Ý nghĩa một : Toàn bộ, hoàn toàn ~.
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

夫は疲れ(つかれ)きった顔で帰ってきた。
Chồng tôi về nhà với khuôn mặt cực kỳ mệt mỏi.

*全員力を出し切って戦った(たたかった)が、試合には負けてしまった。
Tất cả mọi người đưa toàn lực thi đấu nhưng trận này lại thua mất.

信じ切っていた人にだまされた。
Tôi đã bị người tôi hoàn toàn tin lừa.

テープルの上には食べきれないほどのごちそうが並んでいた。
Nhiều món ăn được bày ra trên bàn đến độ không ăn được hết.

「すみません、その品物はもう売り切れてしまいました」
“Xin lỗi, mặt hàng này đã bán hết rồi”.

Ý nghĩa hai : Mang tự tin làm ~, làm một cách mạnh mẽ ~

*「あなたならできる」と母は言い切った。
Mẹ tôi nói to “Con sẽ làm được”.

多くの証拠(しょうこ)があったので、警察(けいさつ)はAの逮捕(たいほ)に踏み切った(ふみきった)。
Vì có nhiều chứng cứ nên cảnh sát đã quyết định bắt A.

二人は親の反対(はんたい)を押し切って結婚(けっこん)した。
Hai người họ đã kết hôn mặc kệ sự phản đối của bố mẹ.

思い切る

思い切って彼女にプロポーズした。(ためらわないで、強く決心して)
Tôi không chần chừ tỏ tình với cô ấy (không chần chừ, quyết tâm mạnh mẽ)

試験が終わったら、思い切り遊びたい。(思う存分、満足するまで)
Khi kì thi kết thúc tôi muốn chơi thật đã (theo ý thích, đến mức thỏa mãn)

別れた恋人のことが思いきれない(あきらめられない)
Tôi không thể quên được người yêu cũ (không chán)

思い切りが良い/わるい。(あきらめ、決断力(けつだんりょく))
Quyết đoán tốt/ không tốt (từ bỏ, năng lực quyết đoán)

68Ngữ pháp n3 ぎみ gimi

Ý nghĩa : Có một chút khuynh hướng tiêu cực.
Cách chia :

N/ V ます(bỏ ます)+ ぎみ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*この2,3日、かぜぎみで調子が悪い。
2, 3 ngày hôm nay cơ thể không tốt do hơi bị cảm cúm.

この時計はちょっと遅れぎみだ。
Đồng hồ này hơi bị chậm một chút.

このところ忙しくて寝不足(ねぶそく)ぎみだ。
Dạo này do bận rộn mà hơi thiếu ngủ.

入学試験が近づいているので、学生たちはあせりぎみだ。
Kì thi nhập học đang tới gần nên đám học sinh hơi hoảng một chút.

Aチームは押しぎみに試合を進む。
Đội A dẫn dắt trận đấu một cách hơi áp đảo.

69Ngữ pháp n3 がち gachi

Ý nghĩa : Thường có khuynh hướng tiêu cực.
Cách chia :

N/ V ます(bỏ ます)+ ぎみ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*年のせいか、母は最近病気がちだ。
Do tuổi tác mà mẹ tôi dạo này hay bị bệnh.

あさ7時台、8時台の電車は遅れがちだ。
Chuyển tàu lúc 7, 8 giờ sáng thường bị chậm.

くもりがちの天気が続いて洗濯物が乾かない(かわかない)。
Thời tiết đầy mây tiếp tục nên đồ giặt không khô được.

一人暮らしは栄養のバランスがかたよりがちだ。
Sống một mình thì cân bằng dinh dưỡng thường bị lệch.

「ここ、空いてますか」と少女は遠慮(えんりょ)がちに尋ねた。
Thiếu nữ thường hỏi một cách ngại ngùng rằng “ở đây còn trống không?”

Mời các bạn xem tiếp phần sau ở trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *