Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6
Mời các bạn cùng tiếp tục học các cấu trúc ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6.
1 số lưu ý khi sử dụng sách :
Mục lục :
Phần luyện tập là những cách dùng cũ (ngữ pháp N4 hoặc ngữ pháp N5) đã học của cấu trúc ngữ pháp sẽ học trong lần này.
Dấu * sẽ được đặt ở đầu câu có file nghe
Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6
51Ngữ pháp n3 ということだ toiu kotoda
Cách chia :
Thể thông thường + ということだ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
Ý nghĩa một : Biểu thị sự truyền tin tức.
*長期予報によると、今年の夏は暑いということだ。
Theo dự báo dài hạn thì mùa hè năm nay sẽ nóng.
医者の話では、2ヶ月ぐらいで退院できるだろうということだった。
Theo lời bác sĩ thì khoảng trong vòng 2 tháng thì có thể ra viện được.
東京駅のあたりは昔は海だったということだ。
Nghe nói vùng quanh khu nhà ga Tokyo thì ngày xưa là biển.
「ニュースで聞いたのですが、来年JRの運賃が値上げされるということですよ」
“Tôi nghe được trên tin mới là năm sau phí vận chuyển của tàu JR bị tăng giá đấy”.
「さっき電話があって、山田さんはきょう欠席するとのことです」
“Vừa này có điện thoại nói rằng anh Yamada hôm nay không tham dự đấy”.
「お嬢さんが大学に合格なさったとのこと、おもでとうございます」
“Xin chúc mừng việc cô đỗ đãi học”.
Ý nghĩa hai : Biểu thị ý nghĩa “A = B”.
新聞の一面に載るということは、それは大きなニュースであるということだ。
Việc được đăng trên một mặt báo là tin tức lớn đấy.
ビザがおりないということは、相手国に入国できないということだ。
Không xuất trình Visa thì có nghĩa là không thể nhập cảnh vào nước khác được.
*「反対意見が出ないということは、皆さん原案に賛成するということですね」
“Không đưa ra ý kiến phản đối tức là mọi người đều tán thành phương án gốc nhỉ.”
「来年はうるう年ですね」「ということは、2月は29日まであるんですね」
“Năm sau là năm nhuận nhỉ” “Có nghĩa là tháng 2 sẽ có 29 ngày nhỉ”.
52Ngữ pháp n3 ことはない koto ha nai
Ý nghĩa : Không cần phải ~ (ngôn ngữ nói)
Cách chia :
Vる + ことはない
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
*「時間は十分にあるから、そんなに急ぐことはありませんよ」
“Chúng ta có đủ thời gian nên không cần phải vội vàng như thế đâu”.
「彼の招待だから、あなたがお金を払うことはないと思う」
“Vì anh ấy đãi nên tôi nghĩ cậu không cần phải trả tiền đâu”.
「そんなにがっかりすることはありませんよ。まだチャンスがあるんだから」
“Không cần phải thất vọng thế đâu. Vẫn còn cơ hội nữa mà”.
53Ngữ pháp n3 こと koto
Ý nghĩa : biểu thị mệnh lệnh
Cách chia :
Vる/ Vない +のこと
Nの + こと
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
*あしたは8時までに来ること。時間に遅れないこと。
Ngày mai hãy đến lúc 8 giờ. Đừng có muộn nhé.
レポートは今週中に提出のこと。(書き言葉)
Hãy nộp báo cáo trong tuần này (ngôn ngữ viết)
54Ngữ pháp n3 ないことはない/もない
Ý nghĩa : chỉ một chút ~; cố thêm chút nữa là được; làm được ~
Cách chia :
Thể ない + ないことはない/もない
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
なっとうは、食べないことはないが、あまり好きではない。
Món Natto thì tôi không phải là không ăn được mà là không thích lắm.
*無理をすれば買えないこともないが、やはりやめておこう。
Nếu cố gắng thì không phải là không mua được nhưng quả thật nên bỏ thôi.
銅メダルを取った。うれしくないことはないが、金メダルでなくて残念だ。
Tôi đã đạt huy chương đồng. Không phải là không vui mà không đạt được huy chương vàng nên tiếc.
「テレビが壊れたんですが、直せるでしょうか」「うーん、修理できないことはありませんが、新品を買った方が安いですよ」
「ダンスがお得意だそうですね」「いえ、得意じゃないこともないですけど…」
“Cậu có vẻ giỏi nhảy nhỉ” “Không, không hẳn là không giỏi nhưng…”
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo