Nhật ký tiếng Nhật của thực tập sinh
Viết nhật ký (日記 – Nikki) là một phương pháp hiệu quả dành cho những ai muốn rèn luyện và nâng cao khả năng Nhật ngữ nhưng lại chỉ có quỹ thời gian ít ỏi. Đã có rất nhiều công ty tại Nhật khuyến khích các thực tập sinh Việt Nam dành ra một khoảng thời gian ngắn mỗi ngày sau giờ làm việc để luyện viết. Hãy cùng theo dõi những trang nhật ký tiếng Nhật của thực tập sinh sau đây để hiểu thêm về cuộc sống hàng ngày tại Nhật của họ cũng như tham khảo cách viết nhật ký bằng tiếng Nhật nhé!
Xem thêm: Hướng dẫn viết Nhật ký bằng tiếng Nhật, cảm nhận 1 tháng ở nghiệp đoàn bằng tiếng Nhật
Nhật ký tiếng Nhật của thực tập sinh
Mục lục :
Mẫu nhật ký thứ 1
平成○○年○○月○○日 (金曜日)
Heisei … nen … gatsu … nichi (Kinyoubi)
Ngày… tháng… năm… (Thứ Sáu)
今日は朝から雪が降ってきた。
Kyou wa asa kara yuki ga futtekita.
Hôm nay tuyết rơi ngay từ sáng.
とても寒かったので、いつもより遅く起きた。
Totemo samukatta node, itsumo yori osoku okita.
Trời lạnh khủng khiếp nên tôi dậy muộn hơn thường lệ.
ヤバいなと思って、急いで朝ご飯を作って食べた。
Yabai na to omotte, isoide asa gohan wo tsukutte tabeta.
Thầm nghĩ “Tiêu rồi”, tôi nấu bữa sáng rồi ăn thật nhanh.
準備したあと、すぐに現場に行ってきた。
Junbi shita ato, sugu ni genba ni itte kita.
Sau khi chuẩn bị xong, tôi tới ngay công trường.
今日私の仕事はとびだった。疲れたけど楽しかった。
Kyou watashi no shigoto wa tobi datta. Tsukareta kedo tanoshikatta.
Hôm nay công việc của tôi là làm giàn giáo xây dựng.
17時に仕事が終わって会社に戻ってきた。
17 ji ni shigoto ga owatte kaisha ni modotte kita.
Công việc kết thúc lúc 5 giờ chiều, tôi quay lại công ty.
会社で○○さんに会って、彼にいっぱい果物をもらった。
Kaisha de ○○-san ni atte, kare ni ippai kudamono wo moratta.
Tại công ty, tôi gặp anh X và được anh ấy cho rất nhiều trái cây.
○○さん、ありがとうね。
○○-San, arigatou ne.
Anh X à, cám ơn nghen!
Mẫu nhật ký thứ 2
平成○○年○○月○○日 (土曜日)
Heisei … nen … gatsu … nichi (Doyoubi)
Ngày… tháng… năm… (Thứ Bảy)
朝から雨が降っていた。
Asa kara ame ga futte ita.
Trời đổ mưa từ sáng.
気分を滅入って起きられず、10時になってしまった。
Kibun wo meitte okirarezu, 10-ji ni natte shimatta.
Tâm trạng chán nản nên tôi mãi không dậy được, vậy mà đã 10 giờ.
午後は散歩に出た。
Gogo wa sanpo ni deta.
Buổi chiều tôi ra khỏi nhà đi dạo.
傘をさして30分ほど散歩をしてきてから、また横になってしまった。
Kasa wo sashite 30-pun hodo sanpo wo shite kite kara, mata yoko ni natte shimatta.
Tôi đã che dù và đi dạo khoảng 30 phút, sau đó lại về nằm ườn ra.
それでも夕方からは気を取り直して、ルームメイトが料理を作るのを手伝った。
Soredemo yuugata kara wa ki wo torinaoshite, ruumumeito ga ryouri wo tsukuru no wo tetsudatta.
Tuy nhiên, bắt đầu từ chiều tối tâm trạng khá hơn, tôi giúp bạn cùng phòng nấu ăn.
Mẫu nhật ký thứ 3
平成○○年○○月○○日 (月曜日)
Heisei … nen … gatsu … nichi (Getsuyoubi)
Ngày… tháng… năm… (Thứ Hai)
今日は週の始まりなのに、仕事がとても忙しかった。
Kyou wa shuu no hajimari nanoni, shigoto ga totemo isogashi katta.
Mặc dù hôm nay là ngày đầu tuần nhưng công việc vô cùng bận rộn.
残業でしんどかったけど、頑張って良かった。
Zangyou de shindokatta kedo, ganbatte yokatta.
Ở lại tăng ca tuy rất mệt nhưng thật tốt vì tôi đã cố gắng.
会社の人と久々に飲みに行って、すごく楽しかったけど、ちょっと飲みすぎちゃった。
Kaisha no hito to hisabisa ni nomi ni itte, sugoku tanoshikatta kedo, chotto nomi sugi chatta.
Lâu lắm tôi mới đi uống cùng người trong công ty, tuy là rất vui nhưng tôi đã uống hơi nhiều.
Mẫu nhật ký thứ 4
平成○○年○○月○○日 (火曜日)
Heisei … nen … gatsu … nichi (Kayoubi)
Ngày… tháng… năm… (Thứ Ba)
今日あった良いこと
Kyou atta yoikoto
Những chuyện tốt xảy ra hôm nay
朝早く起きれた。
Asa hayaku okireta.
Sáng dậy sớm.
ミスなく仕事できた。
Misu naku shigoto dekita.
Làm việc mà không mắc lỗi.
洋服をほめられた。
Youfuku wo homerareta.
Được khen về trang phục.
仕事終わり会社の人と楽しい時間を過ごせた。
Shigoto owari kaisha no hito to tanoshii jikan wo sugoseta.
Sau khi kết thúc công việc, vui đùa cùng mọi người trong công ty.
今日もたくさん笑った。
Kyou mo takusan waratta.
Hôm nay cũng cười thật nhiều
ありがとうございました。
Arigatou gozaimashita.
Vô cùng cám ơn.
Mẫu nhật ký thứ 5
平成○○年○○月○○日 (水曜日)
Heisei … nen … gatsu … nichi (Suiyoubi)
Ngày… tháng… năm… (Thứ Năm)
今日はいい天気で、気分がいい。
Kyou wa ii tenki de, kibun ga ii.
Hôm nay tiết trời quang đãng, tâm trạng rất tốt.
風邪が2週間続きやっと直ってきた。
Kaze ga nishuukan tsudzuki yatto naotte kita.
Bị cúm 2 tuần cuối cùng cũng đã khỏi.
これから健康のために運動することに決めた。
Korekara kenkou no tame ni undou suru koto ni kimeta.
Tôi đã quyết định từ giờ trở đi sẽ luyện tập thể thao để luôn khỏe mạnh.
寝る前にルームメイトとサッカーを見た。
Nerumae ni ruumumeito to sakkaa wo mita.
Trước khi ngủ tôi xem bóng đá cùng bạn cùng phòng.
応援するチームが負けちゃって、がっかりした。
Ouen suru chiimu ga makechatte, gakkari shita.
Đội tôi cổ vũ đã bị thua, thật thất vọng.
それでも次回さらに強くなることを期待する。
Soredemo jikai sarani tsuyoku naru koto wo kitai suru.
Nhưng tôi kỳ vọng, lần tới họ sẽ mạnh hơn.
Mẹo hay duy trì thói quen viết nhật ký bằng tiếng Nhật
Duy trì thói quen viết nhật ký vốn không phải điều dễ dàng, nhất là khi sử dụng một ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt. Đôi khi các bạn sẽ không biết phải viết về chủ đề gì nếu không có chuyện nào tốt diễn ra trong ngày. Trong trường hợp này, các bạn chỉ cần dựa vào ba điểm sau:
・なにをしたか? (Nani wo shia ka) – Bạn đã làm gì?
・どう思ったか? (Dou omotta ka) – Bạn nghĩ thế nào về việc đó?
・次どうするか? (Tsugi dou suru ka) – Tiếp theo bạn sẽ làm gì?
Ví dụ 1:
・久々に紅茶を飲んだ。
Hisabisa ni koucha wo nonda.
Lâu lắm tôi mới uống hồng trà.
・やっぱミルクティーってめっちゃ好き。
Yappa mirukutii tte meccha suki.
Quả nhiên, tôi rất thích trà sữa
・色んな種類を飲んでもっと詳しくなりたい。
Iron’na shurui wo nonde motto kuwashiku naritai.
Tôi muốn uống thêm thật nhiều loại để thông thạo về trà hơn.
Ví dụ 2:
・スマホの機種変更した。
Sumaho no kishu henkou shita.
Tôi mới lên đời điện thoại di động.
・画面が大きくなって見やすいね。
Gamen ga ookiku natte miyasui ne.
Màn hình lớn thật dễ nhìn.
・スマホで読書してみよっかな。
Sumaho de dokusho shite miyo kka na.
Tôi sẽ thử đọc sách bằng điện thoại coi sao.
Qua hai ví dụ kể trên, có thể thấy nếu dựa vào dàn ý có sẵn, việc viết nhật ký sẽ dễ dàng hơn, đặc biệt là trong trường hợp các bạn còn băn khoăn không biết nên viết về chủ đề gì.
Để tìm hiểu thêm về cách viết nhật ký, các bạn có thể tham khảo bài viết: Viết nhật ký bằng tiếng nhật đơn giản
Viết nhật ký bằng tiếng Nhật là một thói quen tốt giúp người viết rèn luyện và nâng cao khả năng Nhật ngữ. Tự học online hi vọng những trang nhật ký tiếng Nhật của thực tập sinh trên đã phần nào truyền cảm hứng giúp các bạn có thêm động lực để bắt đầu và duy trì thói quen hữu ích này!