Những câu tiếng Nhật giao tiếp khi đi ăn cơm tiệm
Những câu tiếng Nhật giao tiếp khi đi ăn cơm tiệm. Mời các bạn cùng học một số câu hội thoại tiếng nhật cơ bản thường dùng trong khi đi ăn cơm tiệm bên ngoài.
Những câu tiếng Nhật giao tiếp khi đi ăn cơm tiệm
この近くにおいしい/安いレストランはありますか。
Kono chikaku ni oishii / yasui resutoran wa ari masu ka.
Gần đây có nhà hàng nào ngon/ rẻ không?
その店の電話番号を教えてください。
sono mise no denwa bangō o oshie te kudasai.
Xin hãy nói cho tôi biết số điện thoại của tiệm ăn đó.
予約が必要ですか。
yoyaku ga hitsuyō desu ka.
Có cần đặt trước không?
予約を2/3/4/5名お願いします。
yoyaku wo 2 / 3 / 4 / 5 mei onegai shi masu.
Xin vui lòng cho tôi đặt trước bàn cho 2/ 3/ 4/ 5 người.
予約がないですが。
yoyaku ga nai desuga.
Chúng tôi không có hẹn trước?
どのくらい待ちますか。
dono kurai machi masu ka.
Tôi sẽ đợi khoảng bao lâu vậy?
メニュー/注文/ビール/コーヒー/ジュース/紅茶をお願いします。
menyū / chūmon / bīru / kōhī / jūsu / kōcha o onegai shi masu.
Xin vui lòng cho tôi xem thực đơn/ cho tôi đặt trước/ cho tôi bia/ cho tôi cà phê/ cho tôi nước hoa quả/ cho tôi trà.
水/赤ワイン/白ワイン/ロザワイン/ハウスワインをください。
mizu / akawain / shiro wain / rozawain / hausu wain o kudasai.
Xin vui lòng cho tôi nước, rượu vang đỏ/ rượu vang trắng/ rượu vang Rose/ rượu vang House.
甘口/辛口をお願いします。
amakuchi / karakuchi o onegai shi masu.
Xin vui lòng cho tôi món ngọt/ cay.
これはどんな料理ですか。
kore wa donna ryōri desu ka.
Đây là món gì vậy?
おすすめ料理は何ですか。
osusume ryōri wa nani desu ka.
Món anh giới thiệu là món gì?
定食はありますか。
teishoku wa ari masu ka.
Có bữa ăn theo suất không?
何か早くできる料理はありますか。
nani ka hayaku dekiru ryōri wa ari masu ka.
Có món gì có thể làm nhanh không?
コース料理はありますか。
kōsu ryōri wa ari masu ka.
Có bữa ăn theo trình tự không (các món ăn được đưa vào theo 1 trình tự nhất định)?
それ/これをください。
sore/ kore wo kudasai.
Xin vui lòng cho tôi món đó.
あれと同じ料理をください。
are to onaji ryōri o kudasai.
Hãy cho tôi món giống món đó.
一人/二人/三人/四人/五人前お願いします。
hitori / futari / san nin / yon nin / go nin mae onegai shi masu.
Xin vui lòng cho tôi phần ăn của 1/ 2/ 3/ 4/ 5 người.
レア/ミディアム/ウェルダンでお願いします。
rea / midiamu / werudan de onegai shi masu.
Món của tôi xin hãy làm tái/ làm chín vừa/ làm thật chín.
サウザンドアイランド・ドレッシング/イタリアン・ドレッシング/フランチ・ドレッシング/和風ドレッシング/べイクドポテト/マッシュポテト/フライドポテトをお願いします。
sauzandoairando doresshingu / itarian doresshingu / furanchi doresshingu / wafū doresshingu / be ikudopoteto / masshupoteto / furaidopoteto o onegai shi masu.
Xin hãy vui lòng cho món xà lách trộn với nước sốt cà chua và dưa góp thái nhỏ/ xà lách trộn kiểu Ý/ xà lách trộn kiểu Pháp/ xà lách trộn kiểu phương Đông/ món khoai tây nướng/ món khoai tây nghiền/ món khoai tây chiên.
スクランブルエッグ/目玉焼き(片面焼き)/目玉焼き(両面焼き)/オムレツ/固ゆで卵/半熱卵をください。
sukuranburu eggu / medamayaki (katamen yaki) / medamayaki (ryōmen yaki) /omuretsu / kata yude tamago / han netsu tamago o kudasai.
Xin vui lòng cho tôi món trứng bóc vỏ/ món trứng chỉ rán một mặt/ món trứng rán hai mặt/ món trứng ốp lết/ trứng luộc / món trứng luộc sơ.
アイスクリーム/シャーベット/チーズケーキ/チョコレートケーキ/アップルパイ/メロン/いちご/オレンジ/パイナップル/バナナ/ぶどうをください。
aisukurīmu / shābetto / chīzu kēki / chokorēto kēki / appurupai / meron / ichigo / orenji /painappuru / banana / budō o kudasai.
Xin vui lòng cho tôi kem/ nước quả giải khát/ bánh phô mai/ bánh sô – cô – la/ bánh táo/ dưa tây/ trái dâu/ trái cam/ quả dứa/ quả chuối/ nho.
Những câu tiếng Nhật giao tiếp khi đi ăn cơm tiệm P2
テーブルを片付けてください。
tēburu o katazuke te kudasai.
Xin hãy vui lòng dọn dẹp bàn cho tôi.
これはもう下げてください。
Kore wa mō sage te kudasai.
Xin vui lòng hãy mang cái này đi.
注文したものがまだ来ません。
chūmon shi ta mono ga mada ki masen.
Món tôi gọi vẫn chưa có.
こらは注文していません。
kora wa chūmon shite imasen.
Món này tôi không gọi.
この肉をもっと焼いてください。
kono niku o motto yai te kudasai.
Xin vui lòng nướng thịt này kĩ hơn một chút nữa.
これは冷えています。
kore wa hiete imasu.
Món này đã nguội rồi.
何か拭くものをください。
nani ka fuku mono o kudasai.
Xin vui lòng cho tôi cái gì đó để lau.
茶碗 / ナイフ/フォーク/スプーン/小皿をください。
chawan/ naifu / fōku / supūn / kozara o kudasai.
Xin vui lòng cho tôi bát con/ dao/ dĩa/ thìa/ đĩa nhỏ.
これを持ち帰りたいので、包んでください。
kore o mochikaeri tai node, tsutsunde kudasai.
Chỗ này tôi muốn mang về, hãy gói lại giúp tôi.
これを持ち帰りたいので、ビニル袋をください。
kore o mochikaeri tai node, biniru bukurowo kudasai.
Chỗ này tôi muốn mang về, xin hãy cho tôi túi nilon.
お勘定をお願いします。
o kanjō o onegai shi masu.
Xin vui lòng tính tiền.
お勘定を別々に支払いたいのですが。
o kanjō o betsubetsu ni shiharai tai no desu ga.
Tôi muốn trả tiền riêng cho từng người.
私が立て替えておきます。
watashi ga tatekaete oki masu.
Tôi sẽ trả tiền ứng trước.
ここは私が支払います。
koko wa watashi ga shiharai masu.
Chỗ này, tôi sẽ trả tiền.
領収書をください。
ryōshū sho o kudasai.
Hãy cho tôi hóa đơn.
サービス料/税金は入っていますか。
sābisu ryō / zeikin wa haitte imasu ka.
Có tính tiền phục vụ/ tiền thuế chưa?
この料金は何ですか。
kono ryōkin wa nani desu ka.
Đây là tiền gì? (dùng để xác nhận loại tiền ghi trên hóa đơn mà mình không rõ)
Xem thêm : tiếng Nhật thường dùng khi đi nhậu
Trên đây là nội dung bài viết : Những câu tiếng Nhật dùng khi đi ăn cơm tiệm – Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Mời các bạn cùng luyện nói tiếng Nhật qua các bài viết trong chuyên mục: tiếng Nhật giao tiếp.