Phương pháp học của người Nhật

Phương pháp học của người Nhật

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn loạt bài viết về phương pháp học tập của người Nhật. Mục đích để các bạn có thể luyện kỹ năng đọc hiểu cũng như có thêm hiểu biết về cách tư duy, cách tiếp cận vấn đề của người Nhật. Từ đó các bạn có thể tìm ra những phương pháp hay phù hợp, áp dụng cho bản thân.

Bài viết được chia thành 8 phần. Mỗi phần 1 trang. Mỗi phần đều có các câu tiếng Nhật nguyên gốc để các bạn luyện đọc và dịch tiếng Nhật. Các bạn hãy tự dịch lại các câu tiếng Nhật theo từ gợi ý, vừa học từ vừa luyện dịch. Nếu có từ nào không biết nghĩa, các bạn có thể tra luôn từ đó trên thanh công cụ tìm kiếm tuhoconline.net.

Nếu khó hoặc chỉ muốn đọc thông tin, các bạn có thể tham khảo nội dung dịch hoặc nội dung tóm tắt ở cuối bài.

Phương pháp học tập của người Nhật 1

Phương pháp học tập của người Nhật – Phương pháp 1  :

Sẵn sàng để học trong mọi tình huống

いついかなる状況でも、勉強できる装備が整っていますか
Bạn đã chuẩn bị để có thể học trong bất kỳ tính huống nào chưa ?

先日、私がトイレの個室で用を足していた ときのことです。
Đó là câu chuyện hôm trước tôi ở trong nhà vệ sinh.

私はいつも考え事をしている性分で、その日のその瞬間も、ぼうっと考えていました。
Vì bản tính của tôi hay suy nghĩ nên ngày hôm đó tôi đã có những suy nghĩ mơ hồ.

トイレの個室は、大変リラックスできる空間です。
Nhà vệ sinh là nơi để thư giãn và thả lỏng.

ちょうどその瞬間、急に奇想天外な発想が思い浮かびました。
Thì đúng lúc đó, đột nhiên tôi đã nảy sinh ra những suy nghĩ bất ngờ.

私はいつもボールペンを常備してメモの準備をしていますが、そのときは、たまたまデスクの上に置いたままにしていました。
Tôi là người luôn chuẩn bị bút để memo lại nhưng lúc đó tôi lại để bút trên bàn làm việc.

そういうときに限って、いいアイデアが2つも3つも立て続けに思い浮かびます。
Và chỉ trong những lúc như thế thì những ý tưởng hay mới xuất hiện.

ボールペンを持っていなかった私は、トイレを出たらすぐメモをしようと思っていました。
Vì không mang bút nên tôi đã nghĩ sau khi ra khỏi nhà vệ sinh sẽ memo lại ngay.

しかし、トイレから出た瞬間、もう忘れていました。
Tuy nhiên, khi tôi ra khỏi đó thì quên mất tiêu.

アイデアは、往々にして一瞬の流れ星です。
Những ý tưởng đôi khi như sao băng vậy vụt qua rồi biến mất.

その一瞬を、いかに大切にするかです。
Những khoảnh khắc như thế thật là quan trọng biết bao.

そのときのアイデアは、今でも思い出せません。
Và những suy nghĩ đó đến giờ tôi vẫn không nhớ ra được.

壮大な発想をしていたような気がします。
Sau đó tôi cảm thấy đó có vẻ là một ý tưởng lớn.

もし実現していたら、素晴らしい文章を書くきっかけになっていたかもしれません。
Nếu được thực hiện thì đó có lẽ sẽ là cơ hội để viết một câu chuyện tuyệt vời.

人生が変わるきっかけだったかもしれません。
Đó cũng có thể là cơ hội khiến cuộc đời thay đổi.

しかし、思い出せないからにはどうだったのかは、いまだに不明です。
Tuy nhiên vì không nhớ ra nên từ đó đến giờ tôi vẫn chưa rõ.

アイデアは思い出せないのに、アイデアを忘れたということだけは覚えています。
Thật trớ trêu là tôi không thể nhớ ra đó là ý tưởng gì mà chỉ nhớ việc đã quên ý tưởng đó.

それだけ深い後悔の念に駆られました。
Vì thế tôi đã cảm thấy hối hận sâu sắc.

その失敗があってからというもの、私はボールペンを最低2本は持つようになりました。
Từ sau sai lầm đó lúc nào tôi cũng mang theo bên mình ít nhất 2 chiếc bút.

いつどんな状況でも、メモが取れる準備をしておきたかった。
Để trong tình huống như thế nào tôi cũng đã chuẩn bị sẵn tinh thần memo lại.

いついかなる状況でも、勉強ができる装備が必要であると切に感じました。
Trong bất kì tình huống nào tôi đã thực sự thầm thía sự cần thiết chuẩn bị cho việc học hỏi.

勉強ができる人は、かばんの中にいつも本を持っています。
Những người nỗ lực học tập thì lúc nào trong cặp cũng mang theo sách.

電車の中やレストランなど、短い時間ですが待ち時間が発生します。
Cho dù trên tàu điện hay nhà hàng dù thời gian có ngắn ngủi thì cũng sẽ có thời gian đợi.

勉強のできる人は、いかにその短い時間を大切にするかです。
Người chăm học là người biết quý trọng từng khoảnh khắc ngán ngủi đó.

そのためには、いつでも勉強できるような装備をしています。
Vì thế họ luôn chuẩn bị sẵn sàng để học.

かばんの中に勉強用の本を何冊も入れています。
Cho dù có bao nhiêu sách đi nữa cũng sẽ mang theo trong cặp sách.

また、本当に勉強のできる学生も、家と学校それぞれに教科書を置いています。
Hơn nữa, những học sinh học tập thật sự thì sẽ để sách cả ở trường lẫn ở nhà.

家に置いてある教科書を学校へ持ち忘れることがあります。
Bởi vì sẽ có trường hợp quên mang sách đến trường.

逆に学校に持っていった教科書を、家に持ち帰り忘れることもあります。
Ngược lại cũng có chuyện quên mang sách ở trường về nhà.

そういう非常事態に備えて、勉強するチャンスを逃さないように万全の装備です。
Chuẩn bị cho những tình huống đó là sự chuẩn bị chu toàn để không bỏ lỡ cơ hội học tập

勉強への姿勢は、装備に現れるのです。
Tâm thế để học tập được biểu hiện qua sự chuẩn bị cho nó.

Từ vựng trong bài Phương pháp học của người Nhật :

先日(せんじつ): hôm trước

(よう)を足(た)していた: đi vệ sinh

性分(しょうぶん): bản tính

(かんが)え事 (こと): việc phải suy nghĩ

瞬間(しゅんかん): khoảng không gian, thời gian, khoảnh khắc

ぼうっと: lơ mơ, mơ màng

奇想天外(きそうてんがい): ngoài ý muốn

常備(じょうび): dự trữ

(おも)い浮(う)かぶ: nhớ đến, nảy ra

往々(おうおう)にして: thỉnh thoảng, đôi khi

一瞬(いっしゅん): một khoảnh khắc

(なが)れ星(ぼし): sao băng

いかに: biết bao, như thế nào (thán từ)

壮大(そうだい)な: tráng lệ, to lớn

素晴(すば)らしい: tuyệt vời

いまだに不明(ふめい): vẫn chưa rõ

後悔(こうかい)の念(ねん): cảm giác hối hận

駆(かけ)られました: bị rơi vào (trạng thái)

最低(さいてい): tối thiểu

状況(じょうきょう): hoàn cảnh,tình huống

装備(そうび): chuẩn bị

(せつ)に感(かん)じました: cảm thấy thấm thía

発生(はっせい)します: phát sinh, xảy ra

教科書(きょうかしょ): sách giáo khoa

(も)ち忘(わす)れる: quên mang đi

逆(ぎゃく)に: ngược lại

(も)ち帰(かえ)り忘(わす)れる: quên mang về

非常事態(ひじょうじたい): hoàn cảnh bất thường

(そな)える: chuẩn bị

逃(のが)さないよに: để không bỏ lỡ

万全(ばんぜん): mọi việc

姿勢(しせい): hình dáng, tư thế

(あらわ)れる: lộ ra, xuất hiện

Tóm lược nội dung :

Khi vào nhà vệ sinh tôi chợt nảy ra những ý tưởng quan trọng, tuy nhiên giấy bút thì lại để quên trên bàn làm việc, và tôi bị mất những ý tưởng tuyệt vời đó. Từ đó tôi coi trọng việc chuẩn bị cho việc học hơn. Người có khả năng học là người tận dụng mọi thời gian để học, dù là thời gian ngắn nhất (trên xe điện, trong nhà hàng…). Bởi vậy họ luôn chuẩn bị tốt cho thời gian đó. Tâm thế của người học thể hiện qua sự chuẩn bị của họ.

Trên đây là nội dung phần 1 : Sẵn sàng để học trong mọi tình huống trong các phương pháp học của người Nhật, mời các bạn Xem tiếp phần 2 tại trang sau hoặc xem các bài viết các bài viết khác trong chuyên mục : Các học tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!