Senpai là gì? Dùng từ Senpai sao cho đúng?

Senpai là gì? Dùng từ Senpai sao cho đúng?

Senpai còn được viết thành sempai theo cách đọc. Với những ai yêu thích văn hóa truyện tranh – hoạt hình Nhật Bản chắc hẳn đã không còn xa lạ gì với “Senpai” đúng không? Thực tế, đây không đơn thuần chỉ là một cách gọi, mà xa hơn nữa nó còn là biểu trưng cho nét đẹp văn hóa của người Nhật. Vậy, nên sử dụng thế nào và dùng sao cho đúng? Hãy cùng Tự học online tìm hiểu “Senpai là gì? Dùng từ Senpai sao cho đúng?” trong bài viết dưới đây nhé!

Senpai là gì? Dùng từ Senpai sao cho đúng?

Senpai là gì? Ý nghĩa của 先輩 (せんぱい)

Theo từ điển Nhật – Việt:

先輩 (せんぱい)

Từ loại: Danh từ

Ý nghĩa: Tiền bối, người đi trước

sempai hay senpai?

Cách phát âm: Do theo sau ん (n) là phụ âm ぱ (pa) nên 先輩 được phát âm là Sempai.

Giải nghĩa cụ thể senpai là gì:

–  (Tiền) – Mang ý nghĩa là trước đó.

– 輩 (Bối) – Có nghĩa là người cùng hàng ngũ, cộng sự, đồng nghiệp.

Như vậy, 先輩 (せんぱい) là:

– Để chỉ một người đi tiên phong về học vấn, kỹ nghệ, kinh nghiệm, vị trí so với mình.

– Để chỉ người đi trước, người tiền nhiệm.

– Để chỉ người cùng học tập trong một ngôi trường với mình nhưng trên khóa. Hoặc người cùng làm việc trong một công ty với mình nhưng vào làm trước.

Cách dùng của 先輩 (せんぱい)

Trên thực tế, có nhiều người dễ bị nhầm lẫn giữa 先輩 (せんぱい)、上長 (じょうちょう) và 上司 (じょうし). Vậy để có cái nhìn rõ hơn, hãy cùng phân biệt chúng nhé!

Ý nghĩa

– 上長 (じょうちょう) : Người lớn tuổi hơn, người nhiều thâm niên hơn, người chức cao hơn.

– 上司 (じょうし) : Sếp, cấp trên, người ở địa vị cao hơn mình trong công ty.

– 先輩 (せんぱい) : Tiền bối, đàn anh, người đi trước.

Mặc dù có đôi nét tương đồng về ý nghĩa, song có thể thấy sắc thái của từng từ là khác nhau. Để sử dụng một cách chính xác, mời các bạn xem ví dụ bên dưới.

– 「上長の佐藤さんは、私より1年先輩です。」 (じょうちょうのさとうさんは、わたしより1ねんせんぱいです。) : Anh Satou là tiền bối trên tôi 1 năm.

– 「大学時代の先輩の鈴木さんが、私の上司になった。」 (だいがくじだいのせんぱいのすずきさんが、わたしのじょうしになった。) : Tiền bối Suzuki từ thời đại học đã trở thành sếp của tôi.

Từ trái nghĩa

Nếu bạn vẫn còn mơ hồ, hãy so sánh từ trái nghĩa của mỗi cách gọi trên.

– Trái nghĩa với 上司 (じょうし) là 部下 (ぶか) có nghĩa là cấp dưới.

– Trái nghĩa với 上長 (じょうちょう) cũng là 部下 (ぶか).

– Trái nghĩa với 先輩 (せんぱい) là 後輩 (こうはい) có nghĩa là bậc hậu bối, người đi sau.

Việc phân biệt và nắm rõ cách gọi 先輩 (せんぱい) là rất cần thiết. Nhất là đối với một đất nước đề cao sự phân chia thứ bậc, coi trọng tôn ti trật tự giữa các mối quan hệ trong xã hội như Nhật Bản. Từ lâu, mối quan hệ tiền bối – hậu bối đã trở thành nét văn hóa ứng xử căn bản và được coi là nền tảng gắn kết của mọi tập thể. Với những ai đang hoặc sắp bước vào môi trường công sở tại Nhật mong muốn thiết lập quan hệ với đồng nghiệp – cấp trên cần lưu ý về cấp bậc để cư xử cho đúng mực.

Trả lời câu hỏi của bạn đọc :

senpai là j? senpai nghĩa là gì? sempai là gì?

Senpai trong tiếng Nhật là tiền bối. Đây là từ dùng để chỉ những người đi trước, tiền nhiệm, người đi tiên phong về học vấn, kỹ nghệ, kinh nghiệm, vị trí so với mình. Hoặc để chỉ người cùng học tập trong một ngôi trường với mình nhưng trên khóa. Hoặc người cùng làm việc trong một công ty với mình nhưng vào làm trước.

Hậu bối tiếng nhật? tiền bối tiếng Nhật?

Trái ngược với tiền bối là người đi trước trong một lĩnh vực gì đó, hậu bối là người đi sau. Trong tiếng Nhật, tiền bối là 先輩 (Viết là senpai hay sempai. Đọc là sempai) 後輩 (kouhai)

Xem thêm :

sensei là gì? Khi nào người Nhật gọi người khác là sensei

1 số câu tiếng Nhật giao tiếp vui

Tự học online hi vọng bài viết đã giúp các bạn trả lời được câu hỏi Senpai là gì và cách dùng từ Senpai sao cho đúng. Qua đây có thể thấy rằng, ngôn ngữ không đơn thuần chỉ là công cụ để giao tiếp mà ẩn chứa trong đó là cả một nền văn hóa thực sự đáng để học hỏi và trân trọng đúng không nào?

Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Từ vựng tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!