Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh にしのびない và にたえない

Xin chào các bạn! Hãy thử tưởng tượng : bạn gặp phải một bản nhạc tồi tệ và không thể chịu đựng nghe nó, vậy bạn sẽ dùng cách nói nào cho việc đó (聞く)にしのびない hay にたえない? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của にしのびない và にたえない thì trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh にしのびない và にたえない.

So sánh にしのびない và にたえない

Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa chung là “do tồi tệ nên không làm được hành động nào đó”.

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều kết hợp với Vる

Điểm khác nhau

にしのびない nishinobinai

にしのびない mang nghĩa là “do cảm thấy đối tượng đáng thương, đáng tiếc, phí phạm,.. nên không thể làm được hành động nào đó.”

Ví dụ :

このノートはまだ半分使わないので、捨てるにしのびない。
Kono no-to ha mada hanbun tsukawanai node, suteru ni shinobi nai.
Quyển vở này nửa phần vẫn chưa dùng nên tôi không nỡ vứt đi. (Phân tích : do có cảm xúc tiếc nuối)

彼の能力がまだよくないが、性格が好きなのでやめさせるにしのびない。
Kare no nouryoku ga mada yokunai ga, seikaku ga suki na node yame sase ru ni shinobinai.
Năng lực của anh ấy không tốt nhưng tôi thích tính cách anh ấy nên không nỡ đuổi việc anh ấy.

このカメラが愛着があるので他の人にあげるにしのびない。
Kono kamera ga aichyaku ga aru node hoka no hito ni ageru ni shinobinai.
Cái máy ảnh này tôi rất yêu nó nên không nỡ cho người khác.

にたえない nitaenai

にたえない mang nghĩa là “tình hình rất tệ nên không thể làm hành động nào đó”.

Trong trường hợp kết hợp với danh từ thì mang nghĩa là “rất… nên không thể kiềm chế làm hành động đó được”.. Chủ yếu là được dùng với nghĩa mang tính quán ngữ.

Ví dụ :

事故の悲惨な場面、見るにたえない。
Jiko no hisan na bamen, miru ni taenai.
Khung cảnh bi thảm của tai nạn nên tôi không thể nhìn nổi. (Phân tích : do khung cảnh quá tệ nên không nỡ nhìn).

この歌は内容がひどいしビートもわるいし、聞くにたえない。
Kono uta ha naiyou ga hidoi bi-to mo warui shi, kiku ni taenai.
Bài hát này nội dung tồi tệ mà nhịp điệu cũng tệ nên tôi không thể nghe nổi.

それは読むにたえない本だ。
Sore ha yomu ni taenai hon da.
Đó là quyển sách tôi đọc không nổi.

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng

この写真は古くてよく見えないが、亡くなった父の写真ので、捨てる(にしのびない・にたえない)。

[dapan]この写真は古くてよく見えないが、亡くなった父の写真ので、捨てるにしのびない。: Bức ảnh này cũ và không nhìn rõ rồi nhưng nó là ảnh của người bố đã mất nên tôi không nỡ vứt đi. (do có tình cảm với bức ảnh nên không nỡ vứt) [/dapan]

こんなバカな番組も中継するなんて見る(にしのびない・にたえない)。

[dapan]こんなバカな番組も中継するなんて見るにたえない。: Chương trình ngu ngốc thế này mà cũng phát sóng, không thể nào xem nổi. (do chương trình tệ nên không xem nổi) [/dapan]

彼の場合は哀れでそのままにさらす(にしのびない・にたえない)。

[dapan]彼の場合は哀れでそのままにさらすにしのびない。(trường hợp của anh ấy đáng thương nên tôi không thể nào để mặc được. (do có tình cảm nên không thể để mặc) [/dapan]

彼女の話は無理ほど嘘ばかりで聞く(にしのびない・にたえない)。

[dapan]彼女の話は無理ほど嘘ばかりで聞くにたえない。: Câu chuyện của cô ấy vô lí đến mức toàn là nói dối nên tôi không nghe nổi. (do câu chuyện tồi tệ nên không nghe nổi) [/dapan]

母が作った弁当は可愛いし、食べる(にしのびない・にたえない)。

[dapan]母が作った弁当は可愛いし、食べるにしのびない。: Hộp cơm mẹ tôi làm đáng yêu nên tôi không nỡ ăn. (do có tình cảm nên không nỡ ăn) [/dapan]

この料理はまずくて、全部食べる(にしのびない・にたえない)。

[dapan]この料理はまずくて、全部食べるにたえない。: món ăn này tệ quá nên tôi không thể nào ăn nổi. (do món ăn tồi tệ) [/dapan]

Như vậy trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn so sánh にしのびない và にたえない.

Mời các bạn cùng theo dõi những bài viết tương tự trong nhóm bài Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *