Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh ばかり bakari và だらけ darake

Xin chào các bạn! Hãy thử tưởng tượng : bạn bước vào một căn phòng đầy bụi bẩn, vậy bạn sẽ sử dụng cách nói nào để biểu thị nó(ほこり)ばかり hay だらけ? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của ばかり và だらけ thì trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh ばかり bakari và だらけ darake.

So sánh ばかり bakari và だらけ darake

Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa chung là “toàn là.. (biểu thị sự nhiều về số lượng)”.

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều kết hợp với danh từ.

Điểm khác nhau

ばかり bakari

ばかり mang nghĩa là “trong toàn thể thì danh từ này chiếm số lượng nhiều”. Ngữ pháp này dùng cho cả trường hợp tích cực và tiêu cực (phụ thuộc vào danh từ).

Ví dụ :

今度のショッピングは本ばかり買った。
Kondo no shoppingu ha hon bakari katta.
Cuộc mua sắm lần này tôi chỉ mua toàn sách. (Phân tích : trong đợt mua này thì sách chiếm phần nhiều).

田中さんはこの間ミスばかりするね。どうしたの?
Tanaka san ha kono aida misu bakari suru ne. doushita no?
Anh Tanaka dạo này hay làm sai nhiều nhỉ. Anh làm sao vậy?

A「何で一日ゲームばかりしているの?外も出かけなさいよ。」
B「はい、はい」
A : “Nande ichinichi ge-mu bakari shite iru no? Soto mo dekake nasai yo.”
B : “Hai, hai.”
A : “Sao mà một ngày chỉ ngồi chơi game vậy? Mau ra ngoài chơi nữa chứ.”
B : “Vâng, vâng.”

だらけ darake

だらけ mang nghĩa là “danh từ A tiêu cực có rất nhiều”, ít khi dùng cho trường hợp tiêu cực.

Ví dụ :

お前の部屋はゴミだらけだ。早く片付けなさいよ。
Omae no heya ha gomi darake da. Hayaku kataduke nasai yo.
Căn phòng của mày chỉ toàn là rác. Mau dọn dẹp đi chứ. (Phân tích : rác là danh từ tiêu cực)

あの子のかばんは汚れだらけだ。
Ano ko no kaban ha yogore darake da.
Cặp của đứa bé đó toàn là vết bẩn.

犯人の服は被害者の血だらけだ。
Hannin no fuku ha higaisha no chi darake da.
Bộ quần áo của hung thủ toàn là máu của người bị hại.

Chú ý :

Trong cấu trúc Nばかり thì N có thể là danh từ hoặc động từ, mang nghĩa là “chỉ làm N mà không làm gì khác”. Mặt khác thì Nだらけ thì chỉ dùng cho danh từ.

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng

(ばかり・だらけ)の足は家に入らないでください。

[dapan]泥だらけの足は家に入らないでください。 : Chân đầy bùn thì đừng có vào nhà. (bùn là danh từ tiêu cực) [/dapan]

父はお酒(ばかり・だらけ)飲んでいて、健康を崩した。

[dapan]父はお酒ばかり飲んでいて、健康を崩した。  : Bố tôi toàn uống rượu nên sức khỏe đi xuống trầm trọng. (Phân tích : bố tôi uống rượu là phần nhiều) [/dapan]

私は欠点(ばかり・だらけ)の人間だ。

[dapan]私は欠点だらけの人間だ。 : Tôi là người toàn khuyết điểm. (khuyết điểm là danh từ tiêu cực)[/dapan]

テレビ番組(ばかり・だらけ)見ないで、宿題をしなさい。

[dapan]テレビ番組ばかり見ないで、宿題をしなさい。  : Đừng xem chương trình tivi mãi thế, hãy làm bài tập đi. (xem chương trình tivi là phần nhiều dù vẫn xem những cái khác).[/dapan]

石田さんの論文は間違い(ばかろ・だらけ)なので、減点になりました。

[dapan]石田さんの論文は間違いだらけなので、減点になりました。: Bài luận văn của anh Ishida toàn lỗi sai nên đã bị hạ điểm. (lỗi sai là một danh từ tiêu cực) [/dapan]

由紀ちゃんは太っているからダイエットしていると言ったのに、甘い物 (なかり・だらけ)食べています。

[dapan]由紀ちゃんは太っているからダイエットしていると言ったのに、甘い物なかり食べています。 : Yuki nói là béo nên đang giảm cân vậy mà nó ăn toàn đồ ngọt. (ăn đồ ngọt là phần nhiều dù vẫn ăn những thứ khác.) [/dapan]

Như vậy trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn So sánh ばかり bakari và だらけ darake.

Mời các bạn cùng theo dõi những bài viết tương tự trong nhóm bài Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *