Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 8

3. Ngữ pháp

Tính từ

  • Định nghĩa: Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
  • Phân loại: Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い. ( Aな và Aい)
  • Tính từ đuôi い : Là những tính từ tận cùng bằng い

Ví dụ: さむい, むずかしい

  • Tính từ đuôi な : Là những tính từ còn lại cùng với ngoại lệ của tính từ い

Ví dụ: べんりな, ひまな, きれい、ゆうめい, …

NはAdj な( bỏ な)です / NはAdjいです。

Ý nghĩa: N như thế nào.

Cách dùng : Tính từ dùng để miêu tả đặc điểm, trạng thái cho sự vật, sự việc.

Cách chia tính từ:

  • Tính từ đuôi い:
Tính từ đuôi い Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định Aかったです Aいです
Phủ định Aくなかったです Aくないです

Tính  từ đuôi い:

  • Ở hiện tại và tương lai giữ nguyên đuôi い với dạng khẳng định. Phủ định ở hiện tại và tương lại, chúng ta bỏ đuôi “い” rồi cộng thêm “くない”.
  • Ở quá khứ, với thể khẳng định, tính từ đuôi い, chúng ta bỏ “い” rồi cộng thêm “かった”. Phủ định ở quá khứ, chúng ta bỏ đuôi “い:” rồi thêm “くかった”.

Ví dụ:

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định おもしろかった おもしろい
Phủ định おもしろくなかった おもしろくない

Ngoại lệ

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định よかった いい
Phủ định よくなかった よくない
  • Tính từ đuôi な (Aな)
Aな Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định Aでした Aです
Phủ định Aじゃありませんでした Aじゃありません
  • Tính từ đuôi な, khi ở trong câu hiện tại, dạng khẳng định chúng ta bỏ “な”. Với dạng phủ định, bỏ “な” thêm “じゃありません”.
  • Ở quá khứ, với dạng khẳng định, tính từ đuôi な bỏ “な” rồi cộng thêm でした. Với dạng phủ định, bỏ “な” thêm “じゃありませんでした”.

Ví dụ:

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định しんせつでした しんせつです
Phủ định しんせつじゃありませんでした しんせつじゃありません

NはAdj な( bỏ な)です。NはAdjいです。

Ý nghĩa: N như thế nào

Cách dùng: dùng để miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc nào đó

Ví dụ:

山田先生は親切です。
Yamada sensei wa shinsetsu desu.
Thầy Yamada rất tốt bụng.

富士山は高いです。
Fujisan wa takaidesu.
Núi Phú Sĩ thì cao.

あそこはしずかではありません。
Asoko wa shijika dewaarimasen.
Ở đó không yên tĩnh đâu.

この本は高くないです。
Kono hon wa takakunai desu.
Quyển sách này không đắt.

Adj い/な+ N

Cách dùng: tính từ được đặt trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

山田先生は親切な先生です。
Yamada sensei wa shinsetsuna sensei desu.
Thầy Yamada là một thầy giáo tốt bụng.

富士山は高い山です。
Fujisan wa takai yama desu.
Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.

とても/あまり

[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

[とても] Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”

Ví dụ:

これ は とても ゆうめいな えいがです。
Kore wa totemo yumeina eiga desu.
Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm”

Ví dụ:
シャンハイ は あまり さむくないです。
ShanHai wa amari samukunaidesu.
Thượng Hải không lạnh lắm.

Nはどうですか。

Ý nghĩa: Cái gì như thế nào?

Cách dùng: Hỏi về ấn tượng, ý kiến, cảm tưởng của ai đó về việc đã làm, về 1 địa điểm đã đến hay 1 người đã gặp.

Ví dụ:

A: 日本の生活はどうですか。
Nippon no seikatsu wa dou desuka.
Cuộc sống ở Nhật thế nào?

B: 楽しいです。
Tanoshii desu.
Vui lắm.

A: このしゅくだいはどうですか。
Kono shukudai wa doudesuka.
Bài tập này như thế nào?
B: とてもむずかしいです。
Totemo muzukashii desu.
Rất khó.

N1はどんなN2 ですか。

Cách dùng: Dùng khi người nói muốn người nghe mô tả hoặc giải thích về đối tượng trong N1. N2 chỉ phạm trù N1 thuộc về. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ:

A: 奈良はどんな町ですか。
Nara wa donna machi desuka.
Nara là thành phố như thế nào?

B: 古い町です。
Furui machi desu.
Là thành phố lâu đời rồi.

A: ふじさんはどんなやまですか。
Fujisan wa donna yama desuka.
Núi Phú Sĩ là ngọn núi như thế nào?
B: ゆうめいなやまです。
Yuumeina yama desu.
Là một ngọn núi nổi tiếng.

vế 1 が、vế 2.

Ý nghĩa: vế 1 nhưng vế 2

Cách dùng: Trợ từ “が” được đặt giữa 2 vế câu để nối hai mệnh đề không tương đồng về mặt ý nghĩa.

Ví dụ:

日本の食べ物はおいしいですが、たかいです。
Nippon no tabemono wa oishii desu ga, takai desu.
Đồ ăn Nhật rất ngon nhưng đắt.

このおちゃはたかいですが、おいしいです。
Kono ocha wa takai desu ga, oishii desu.
Trà này đắt nhưng mà ngon.

どれ

Ý nghãi: cái nào

Cách dùng: yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.

Ví dụ:

砂糖さんの傘はどれですか。
Ô của Satou là cái nào?

青い傘です。
Là cái ô màu xanh da trời đấy.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 8

そろそろ 失礼します
Sorosoro shitsureishimasu

山田一郎 : マリアさんはもう日本の生活に慣れましたか。
Yamada Ichirou : Maria san wa mou Nihon no seikatsu ni naremashita ka.

マリア・サントス:ええ。毎日とても楽しいです。
Marina. Santosu : Ee. Mainichi totemo tanoshiidesu.

山田一郎 : そうですか。サントスさん、お仕事はどうですか。
Yamada Ichirou : Soudesu ka. Santosu san, oshigoto wa doudesu ka.

ホセ・サントス : そうですね。忙しいですが、おもしろいです
Hose. Santosu : Soudesu ne. Isogashiidesuga, omoshiroidesu

山田友子 : コーヒー、もう一杯いかがですか。
Yamada Tomoko : Kouhii, mou ippai ikagadesuka.

マリア・サントス:いいえ、けっこうです。
Marina. Santosu : Iie, kekkou desu.

ホセ・サントス : あ、もう8時ですね。そろそろ失礼します。
Hose. Santosu : A, mou 8-jidesu ne. Sorosoro shitsureishimasu.

山田一郎 : そうですか。
Yamada Ichirou: Soudesuka.

マリア・サントス:きょうはどうもありがとうございました。
Marina. Santosu : Kyou wa doumo arigatougozaimashita.

山田友子 : いいえ。またいらっしゃってください。
Yamada Tomoko : Iie. Mata irasshatte kudasai.

Bài dịch tham khảo:

Đã đến lúc phải về rồi.

Yamada Ichirou: Chị Maria đã làm quen với cuộc sống ở Nhật chưa?

Maria Santosu: Rồi ạ. Mỗi ngày đều rất vui.

Yamada Ichirou: Vậy hả? Anh Santos, công việc của anh thế nào?

Hose Santosu: Để tôi xem. Tuy bận nhưng thú vị ạ.

……………………………………………………………………………….

Yamada Tomoko: Anh chị dùng cà phê thêm một cốc nữa nhé?

Maria Santosu: Không, đủ rồi ạ.

……………………………………………………………………………….

Hose Santosu: À, đã 8 giờ rồi nhỉ. Đã đến lúc tôi phải về rồi.

Yamada Ichirou: Vậy hả.

Maria Santosu: Hôm nay rất cảm ơn anh chị.

Yamada Tomoko: Không có gì. Lần sau anh chị lại đến nhé.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *