Tổng hợp các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 1 :

あがる (agaru)

Cách kết hợp: Vます(bỏます)+あがる

Diễn tả ý nghĩa “ sự việc đã lên tới mức đỉnh điểm”.

Ví dụ

寒くてたまらないので体が震え上がった。
Vì lạnh không chịu được nên người tôi run rẩy lên.

旱魃が続けるので池が干上がってしまった。
Vì hạn hán tiếp diễn nên ao đã khô cong.

Chú ý: Cấu trúc này thường dùng với một số động từ nhất định.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 2 :

あまりに(も) (amarini(mo))

Diễn tả ý nghĩa “…quá mức/ quá sức…”. Dùng để biểu thị  mức độ quá cao của sự vật, do đó sẽ dẫn đến việc một sự việc xảy ra hoặc có thể rút ra được một kết quả hay phán đoán từ sự việc đó.

Ví dụ

あまりに面白くて笑い声がたえない。
Quá sức thú vị nên tiếng cười không dứt.

あまりにも変な人だ。自分の名前でも知らないといっているなんて。
Đúng là người quá sức kì lạ. Đến tên mình cũng nói là không biết.

Chú ý: Cấu trúc này thường đi vớ「すぎる」. Thường đi với tính từ nhưng đôi khi cũng đi với động từ.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 3 :

あまりにも…に/で(amarino…ni/de)

Diễn tả ý nghĩa “vì mức độ đó quá cao”. Mệnh đề sau đó nói lên hậy quả tất yếu do nguyên nhân đó mang lại.

Ví dụ

あまりの仕事の忙しさで衰弱してしまった。
Do công việc bận rộn quá mà tôi đã bị suy nhược.

彼はあまりの悲しさで一言も言えない。
Do quá buồn mà anh ta không nói nổi một từ

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 4 :

あまりに(も)…と/あんまり(にも)…と(amarini(mo)…to/ anmari(nimo)…to)

Diễn tả mức độ quá cao của sự vật/ sự việc. Vế sau là những cách nói diễn tả kết quả đương nhiên sẽ xảy ra do nguyên nhân ở sự việc trước.

Ví dụ

あまりに言い過ぎると叱られますよ。
Nếu nói quá nhiều thì sẽ bị mắng đấy.

あんまりにも疲れると倒れる場合もありますよ。
Nếu mệt quá thì cũng có trường hợp bị ngất đi đấy.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 5 :

あまり(に) (amari(ni))

Cách kết hợp:
Nのあまり(に)
Vるあまり(に)

Diễn tả một sự việc đạt tới mức độ cao đến cực đoan, kết quả xảy ra sau đó do nó thì không phải là kết quả tốt.

Ví dụ

怒るあまりについイノセントな息子を激しく叱った。
Do quá tức giận mà tôi đã mắng to đứa con trai vô tội.

心配のあまり、お母さんは息子が死んだほど泣きました。
Do quá lo lắng mà bà mẹ đã khóc như thế con trai đã chết rồi.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 6 :

いかに…ても (ikani…temo)

Cách kết hợp:
いかにN/Aな+でも
いかにAいー>くても
いかにVても

Diễn tả ý nghĩa “cho dù dẫu có … thì cũng….”. Cấu trúc này nhắm nhấn mạnh vế sau.

Ví dụ

いかにプロな人でもこんなに故障したら直せません。
Dù có là người tài giỏi tới đâu mà bị hỏng như thế này thì cũng không thể sửa được.

いかに勤勉でも正しい方法がなかったらうまくならない。
Dù có chăm chỉ đến đâu mà không có phương pháp đúng đắn thì không giỏi lên được.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 7 :

なんてあんまりだ (nanteanmarida)

Diễn tả ý nghĩa “nếu thế thì thật quá đáng”. Cấu trúc này biểu thị sự bất bình mạnh mẽ đối với việc được biểu thị ở vế trước.

Ví dụ

あの子は親戚の私に会うと挨拶をしないなんてあんまりだ。
Thằng bé đó gặp người quen như tôi mà không chào hỏi gì thì thật quá đáng.

一本のペンでも貸してくれないなんてあんまりだ。
Một cây bút bi thôi mà không cho mượn thì đúng là quá đáng.

Chú ý: Cấu trúc này chủ yếu dành cho văn nói. Ngoài 「なんて」còn dung các hình thức khác như「って」、「は」、「とは」.

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 8 :

~の…ないのって  (~no…nainottte)

Cách kết hợp:
Aい+のAくないのって
VるのVないのって

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc ở một mức độ rất cao, rất kinh khủng, khốc liệt”.

Ví dụ

あの映画は怖いの怖くないのって。私は隣の人をしっかり抱いたほどです。
Bộ phim này đáng sợ kinh khủng. Đến mức tôi đã ôm chặt người  bên cạnh.

あの学者のクイズは誰でも解けられないほど難しの難しくないのって。
Câu đố của học giả đó khó kinh khủng đến mức không ai có thể giải đáp nổi.

Chú ý:Cấu trúc này dùng trong văn nói thô.

Cấu trúc liên quan:
~の…ないのって ~no…nainottte
のなんのって nonannotte
のなんの nonannno
…の…ないのと …no…nainoto

Các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật – cách 9 :

のなんのって (nonannotte)

Cách kết hợp: A/V+のなんのって

Diễn tả ý nghĩa “trạng thái ở mức độ vô cùng kinh khủng”. Vế sau thường là một sự việc do tình trạng đã nêu gây ra.

Ví dụ

私はこのような場合に遭うのは初めてなので惑ったのなんのって。
Vì là lần đầu tiên tôi gặp trường hợp như thế này nên vô cùng lúng túng.

アフリカではどこでも暑いのなんのって。体が溶けるほど暑さだ。
Ở châu Phi thì ở đâu cũng vô cùng nóng. Nóng đến mức cơ thể như chảy ra.

Chú ý:Đây là cách nói dùng trong văn nói thô.

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ mức cực đoan trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!