Tổng hợp các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ về số lượng trong tiếng NhậtXin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 1:

いくらも…ない (ikuramo…nai)

Cách kết hợp:いくらthểない

Biểu thị ý nghĩa “số lượng rất ít”.

Ví dụ

いくらも清い水がない。
Không còn bao nhiêu nước sạch nữa.

いくらも食料が残っていない。
Không còn bao nhiêu thực phẩm còn lại nữa.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 2:

あまり (amari)

Cách kết hợp: Từ chỉ số lượng + あまり

Diễn tả ý nghĩa “sự vật có số lượng nhiều hơn số nào đó”.

Ví dụ

サッカー試合に参加するチームは20チームあまりだ。
Số đội tham gia trận bong đá là hơn 20 đội.

このドレスの値段は一万円あまりだ。
Giá của cái váy này là hơn 1 vạn yên.

Chú ý: Không đi với một số chính xác nào. Cấu trúc này dùng trong văn viết.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 3:

から (kara)

Cách kết hợp: Từ chỉ số lượng +からのN

Diễn tả ý nghĩa “cao hơn số lượng nào đó” với hàm ý đánh giá sự vật đó có số lượng nhiều.

Ví dụ

ここからあそこまで行きたかったら5キロメートルからの道を行かなきゃならない。
Nếu muốn đi từ đây tới đó thì phải đi con đường dài hơn 5 kilomet.

試験のため一日に50つからの新しい言葉を勉強するべきだ。
Phải học hơn 50 từ mới một ngày cho kỳ thi.

Chú ý: Đây là lối nói kiểu cách phần nào.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 4:

からある/からする (karaaru/ karasuru)

Cách kết hợp: Từ chỉ số lượng + からある/からする

Diễn tả ý nghĩa “khoảng chừng cỡ đó hoặc hơn nữa”.

Ví dụ

30キロからある荷物は一人で運べない。
Hành lý hơn 30 cân thì một người không mang được.

2万円からする携帯電話を買いたい。
Tôi muốn mua điện thoại di động trên 2 vạn yên.

Chú ý: Thường dùng「からある」 để nói đến độ dài, độ lớn, sức nặng còn dung「からする」 khi nói đến giá cả.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 5:

と言ってもせいぜい…だけだ (toittemoseizei…dakeda)

Diễn tả ý nghĩa “Dù có tiếng là, dù nói là… nhưng cũng chỉ là….”. Dùng để nhấn mạnh vào số lượng ít ỏi.

Ví dụ

割引と言ってもせいぜい10パーセントだけだね。
Dù có tiếng là giảm giá nhưng cũng chỉ là 10% thôi.

大きいな文化祭と言ってもせいぜい100客ぐらいが来るだけです。
Tiếng là lễ hội văn hóa lớn nhưng cũng chỉ được khoảng 100 khách đến thôi.

Các cấu trúc liên quan:
と言ってもせいぜい…だけだ toittemoseizei…dakeda
たところで…だけだ tatokorode…dakeda
だけで dakede
だけでなく…も dakedenaku…mo
だけのことだ… dakenokotoda
というだけで toiudakede
るだけ rudake

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 6:

なん…も (nan…mo)

Cách kết hợp:なん  +từ chỉ đơn vị đếm+も

Diễn tả số lượng, số lần với mức độ tương đối nhiều.

Ví dụ

何度も注意したのに彼は態度を変えない。
Tôi đã chú ý bao lần rồi mà anh ta vẫn không đổi thái độ.

息子は何日も家に帰らない。
Con trai tôi mấy ngày rồi không quay về nhà.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 7:

よく (yoku)

Diễn tả tần suất xảy ra của sự việc cao.

Ví dụ

よくこの図書館で本を借ります。
Tôi thường mượn sách ở thư viện này.

よく彼女と一緒に映画を見に行きます。
Tôi thường đi xem phim cùng cô ấy.

Chú ý: Cấu trúc này đồng nghĩa với「しばしば」、「頻繁に」

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 8:

るわ…るわ (ruwa…ruwa)

Cách kết hợp:VるわーVるわ

Diễn tả sự ngạc nhiên về số lượng hoặc mức độ tồn tại, phát sinh của sự việc nhiều hơn dự đoán. Vế sau thường là những hệ quả phát sinh từ những sự việc đó.

Ví dụ

今日この広場で山本歌手が出演するから午後6時に大勢の人々が集まるわ集まるわ、ステージが見えないほどだ。
Hôm nay ở quảng trường ca sĩ Yamamoto sẽ diễn nên vào 6 giờ tối rất đông người đã tập trung, đến mức mà không nhìn thấy sân khấu đâu.

試験がもうすぐ来るので宿題がたまるわたまるわ、暇な時間がないほど宿題をやらなきゃならない。
Vì kì thi sắp đến rồi nên bài tập chất đống nhiều ơi là nhiều. Tôi phải làm bài tập đến mức không có thời gian rảnh.

Các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật – cách 9 :

 わずか(wazuka)

Diễn tả ý nghĩa “số lượng đó rất ít”.

Ví dụ

残った料理はわずかパンのピースです。
Thức ăn thừa chỉ còn một mẩu bánh mỳ nhỏ.

事務所にいる人はわずか5人です。
Người ở trong phòng làm việc chỉ còn 5 người.

Chú ý: Cũng sử dụng hình thức「わずかに」 để chỉ số lượng rất ít.

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ về số lượng trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!