Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách nêu yêu cầu trong tiếng NhậtXin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật.

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 1 :

お…ねがう(o…negau)

Cách kết hợp:
おVます(bỏ ます)+ねがう
ごNねがう

Diễn tả ý nghĩa yêu cầu đối phương làm gì đó.

Ví dụ

今日引っ越しますからお手伝い願いますか。
Hôm nay tôi chuyển nhà nên có thể giúp tôi được không?

今は急事があるので早く帰らないといけない。田中さんに一言をお伝え願いますか。
Bây giờ tôi có việc bận nên tôi phải về sớm. Anh chuyển lời tới anh Tanaka giúp tôi được không?

Chú ý: Đây là cách nói kiểu cách. Trong trường hợp danh từ Hán Nhật thì có dạng 「ごNねがう」。Thường được dung theo dạng yêu cầu「願えますか/ねがいたいのですが」

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 2 :

がほしいんですが (gahoshiindesuga)

Cách kết hợp: Nがほしいんですが

Diễn tả sự nhờ vả gián tiếp thông qua việc nói lên nguyện vọng của bản thân.  Kh`i nói với vẻ rụt rè, lưỡng lự thì đây là cách nói thể hiện cảm giác ngại ngùng và thành  sự nhờ vả mềm mỏng.

Ví dụ

これがほしいんですが。
Tôi muốn cái đó được không?

A:「あのう、そのかばんがほしいですが。」
B:「この青いかばんですか。」
A : “Xin lỗi, tôi lấy cái cặp đó được không?”
B: “Cái cặp màu xanh này ạ?”

Các cấu trúc lien quan:
がほしい gahoshii
てほしい tehoshii
がほしいんですが gahoshiidesuga
させてほしい sasetehoshii
てほしいん tehoshiin

Chú ý: Thường hay dùng kèm với cụm từ “すみません、Nがほしいんですが/ですけど”

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 3 :

てください (tekudasai)

Cách kết hợp: Vてください

Dùng để ra lệnh, yêu cầu, chỉ thị cho đối phương làm một hành động nào đó. Chỉ sử dụng trong trường đối phương làm điều gì đó đương nhiên. Sử dụng đối với người ngang hàng hoặc thấp hơn, không dùng để nói với người cao hơn vai vế mình.

Ví dụ

早く手を洗ってください。もうすぐご飯を食べますから。
Mau rửa tay nhanh đi. Sắp ăn cơm rồi đấy.

歯を磨いてください。
Đánh răng đi.

Các cấu trúc liên quan:
ないでください naidekudasai

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 4 :

てくださる (tekudasaru)

Cách kết hợp: Vてくださる

Diễn tả ý nghĩa “ai đó làm một việc gì đó có lợi cho người nói hoặc những người thuộc phía người nói”. Đây là cách nói tôn kính của「V-てくれる」. N1 và N2 có quan hệ không thân lắm.

Ví dụ

僕は先生に大切な本を貸してくださった。
Tôi đã được thầy cho mượn quyển sách quan trọng.

先輩にレポートを書いてくださった。
Tôi đã được tiền bối viết báo cáo cho.

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 5 :

てくれ (tekure)

Cách kết hợp:
Vてくれ

Diễn tả ý người nói yêu cầu đối phương làm một điều gì đó.

Ví dụ

もう黙ってくれ。何でも聞きたくない。
Hãy im mồm cho tôi. Tôi không muốn nghe thêm gì nữa.

うるさいよ。出かけてくれ。
Ồn ào quá. Mau ra ngoài cho tôi.

Chú ý: Đây là cách nói mà「Vて」của「Vてくれ」 đổi sang dạng phủ định. Trong văn nói thân mật thì đôi khi phần phía sau của câu văn được lược bỏ. Hình thức lịch sự của nó có những cách nói như「Vないでください(ませんか)/いただけませんか/いただけないでしょうか」 . Cũng có cách nói khác như 「Vないでほしい」

Phần tiếp theo, mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *