Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 6 :

てくれないか (tekurenaika)

Cách kết hợp:
Vてくれないか

Diễn tả ý nhờ vả một cách lịch sự đối phương.

Ví dụ

ドア、開けてくれないか。
Anh mở hộ tôi cửa có được không?

この荷物を持ってくださいませんか。
Anh xách hành lý này giúp tôi được không?

Chú ý:
+) Không chỉ 「~くれないか」mà còn có thể dùng「~もらえないか」、… thay thế.
+) Cũng có những hình thức lịch sự hơn như 「Vてくださいませんか/いただけませんか/いただけませんでしょうか」、「お/ご…くださいませんか」、「お/ご…いただけないでしょうか」.
+) Trong trường hợp dung với「もらう/いただく」 thì cần chú ý đến việc có thể dung thành thể phủ đinh khả năng: 「もらえない」、「いただけない」.
+) Ngoài ra thì trường hợp kính ngữ hay động từ gốc Hán đi với「いただく/くださる」 thì được lược bỏ 「になって」、「して」trở thành hình thức「おいでいただけませんか/くださいませんか」 .
+) Thường được phát âm với giọng cao lên. Trong trường hợp lịch sự có thể nói thay bằng「…願えないか」

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 7 :

てちょうだい (techoudai)

Cách kết hợp:
Vてちょうだい

Diễn tả ý nghĩa yêu cầu đối phương làm một việc gì đó.

Ví dụ

ねえ、ちょっと手伝ってちょうだい。
Này, hãy giúp tôi với.

彼女は私に「このボックスを部屋の中に運んでちょうだい。」と言ってました。
Cô ấy nói với tôi “Hãy mang giúp tôi cái hộp này vào trong phòng”.

Chú ý: Thường là do phụ nữ, trẻ con thường dùng với những người thân thiết với mình. Không được sử dụng trong các trường hợp trang trọng tuy không phải cách nói khiếm nhã.

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 8 :

てほしい(んだけれど)(tehoshii (ndakeredo))

Cách kết hợp:Vてほしいんだけれど

Diễn tả ý nhờ vả gián tiếp qua việc nói lên nguyện vọng của người nói là “muốn người nghe thực hiện hành động nào đó”. Đây là cách nhờ vả mềm mỏng.

Ví dụ

今日は学校を休みますから、重心の情報をメモしてほしいんだけれど。
Hôm nay tôi nghỉ học nên làm ơn giúp tôi ghi những thông tin trọng tâm được không.

今は忙しいので、私にかわって、社長に仕事の進度を報告してほしいんだけれど。
Bây giờ tôi bận nên làm ơn thay tôi báo cáo tiến độ công việc lên giám đốc được không ạ?

Các cấu trúc liên quan:
がほしい gahoshii
てほしい tehoshii
がほしいんですが gahoshiidesuga
させてほしい sasetehoshii
てほしいん tehoshiin

Chú ý: Khi đề nghị đối tượng không làm một việc gì đó thì ta sẽ sử dụng hình thức “Vないでほしい”

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 9 :

てもらえないか (temoraenaika)

Cách kết hợp:
Vてもらえないか

Diễn tả ý nghĩa nhờ vả một ai đó làm điều gì đó cho người nói hoặc một người thuộc phía người nói.

Ví dụ

この住所を教えてもらえないか。
Anh có thể chỉ cho tôi địa chỉ này được không?

今度の会議、私の代わりに参加してもらえないか。
Cuộc họp lần này có thể tham gia thay tôi được không?

Chú ý: Với thể thường là dùng cho đối phương có quan hệ gần gũi, có bậc dưới mình còn thể lịch sự là dùng cho phạm vi rộng hơn. Dạng lễ phép hơn nữa là 「Vてもらえないでしょうか」、「Vていただけませんか」、「Vていただけないでしょうか」、…

Cách nêu yêu cầu trong tiếng Nhật 10 :

てもらえまいか (temoraemaika)

Cách kết hợp:
Vてもらえまいか

Diễn tả sự nhờ vả, yêu cầu.

Ví dụ

字が分からないから、この手紙を読んでもらえまいか。
Tôi không biết chữ nên hãy đọc lá thư này giúp tôi được không?

英語がよくないからこの文章を翻訳してもらえまいか。
Tôi không giỏi tiếng Anh nên hãy dịch cho tôi đoạn văn này được không?

Chú ý:

+) Đây là cách nói trang trọng của nam giới.
+) Thường hay sử dụng câu văn trích dẫn dưới hình thức 「…と頼まれた/言われた」.
+) Trong văn nói thường dùng 「Vてくれ/もらえないだろうか」

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ sự yêu cầu trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *