Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp ngữ pháp chỉ phương tiện, phương phápTổng hợp ngữ pháp chỉ phương tiện, phương pháp

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp ngữ pháp chỉ phương tiện, phương pháp nhé

こういうふう (kouiufuu)

Diễn tả ý nghĩa ‘như thế này’. Dùng để diễn tả một cách làm, phương pháp cụ thể nào đó.

Ví dụ

こういうふうにしてみてください。
Hãy thử làm như thế này xem.

この料理の作り方はこういうふうです。
Cách làm món ăn này như thế này.

Chú ý: Cũng có thể nói là 「そういう」/「ああいう」/「どういう」 và「こんなふう、そんなふう、あんなふう、どんなふう」

てでも (tedemo)

Cách kết hợp:Vてでも

Diễn tả cách thức làm một sự việc một cách mạnh mẽ, cứng rắn. Cách nói này diễn tả quyết tâm mạnh mẽ rằng để thực hiện được việc đó thì người nói sẵn sang làm cả những việc có tính cực đoan.

Ví dụ

今の生活をやめても、自分の夢を叶えたいです。
Dù có phải từ bỏ cuộc sống bây giờ thì tôi cũng muốn thực hiện ước mơ cùa minh.

不自由になっても彼女に再会したいです。
Tôi vẫn muốn gặp tại cô ấy dù cho có trở nên tàn tật đi nữa.

でもって (demotte)

Cách kết hợp:Nでもって

Diễn tả phương thức, phương tiện thực hiện.

Ví dụ

言葉でもってこの話が事実だと説明した。
Tôi đã giải thích rằng câu chuyện này là thật bằng lời nói.

行動でもって君の愛を皆に示してください。
Hãy chứng minh cho mọi người biết tình yêu của cậu bằng hành động đi.

Chú ý: Cấu trúc này dùng nhiều trong văn nói.

というふうに (toiufuuni)

Diễn tả ví dụ và giải thích về “cách làm, phương pháp” hay “trạng thái’.

Ví dụ

毎日10つの言葉を暗記するというふうに単語を勉強します。
Tôi học từ mới bằng cách ghi nhớ 10 từ mỗi ngày.

晩御飯を抜きにして生活するというふうにダイエットする。
Tôi ăn kiêng bằng cách sinh hoạt bỏ bữa tối.

なんとか (nantoka)

Diễn tả ý nghĩa “cố gắng hết sức tìm cách nào đó xoay xở để đạt được mục tiêu”. Vế sau đi cùng với những động từ có ý nghĩa

Ví dụ

彼が出来たことをはやくなんとか処理しないといけない。
Phải nhanh chóng xử lí việc anh ấy làm ra bằng cách nào đó.

何とかしないと、私たちのチームの負けですよ。
Nêu không làm cách nào đó thì đội chúng ta sẽ thua.

Chú ý: Nếu dùng dạng 「なんとかして…する/しよう」thì nó mang nghĩa ‘cố tìm mọi biện pháp để khai thông một tình huống khó khăn”. Hơn nữa, nếu nó đi chung với cách nói biểu thị sự nhờ cậy thì nó mang nghĩa rằng người nói “biết đây là một tình huống khó khăn, nhưng tôi xin anh giúp cho’.

によって (niyotte)

Cách kết hợp: N によって

 Diễn tả phương pháp thực hiện

Ví dụ

この問題は話し合いによって、解決したほうがいいだと思います。

Tôi nghĩ vấn đề này nên giải quyết bằng đối thoại

このおもちゃは組み立てによって作られました。

Đồ chơi này được chế tạo bằng phương pháp lắp ráp

Các cấu trúc liên quan:
により niyori, ni yori
による niyoru, ni yoru
によると niyoruto, ni yoruto
によれば niyoreba, ni yoreba

をたよりに (wotayorini)

Cách kết hợp:Nをたよりに

Diễn tả ý nghĩa “dựa vào…/ trông cậy vào…’.

Ví dụ

インターネットの情報をたよりに書類を作ります。
Tôi dựa vào thông tin trên internet để làm tài liệu này.

今から自分の能力をたよりにやるしかたがない。
Từ bây giờ tôi chỉ còn cách làm dựa vào năng lực của bản thân thôi.

Chú ý: Trong văn nói cũng thường nói là 「…をたよりにして」、「…をたよりとして」. Có những cách nói tương tự như 「…をたのみにして」、「…をたのみとして」

をもって (womotte)

Cách kết hợp:Nをもって

Diễn tả ý nghĩa “bằng N, với N”,

Ví dụ

この書類を持ってレポートを書いてください。
Hãy viết báo cáo dựa vào tài liệu này.

彼を持って弟とみなす。
Tôi xem anh ấy như em trai mình.

Chú ý: Trong văn nói nó được sử dụng trong những văn cảnh trang trọng như hội nghị… Trong văn viết thì đây cũng là cách nói trang trọng được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ. Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa “xem như là…’ (とみなす)

Trên đây là bài học: Tổng hợp ngữ pháp chỉ phương tiện, phương pháp. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *