Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoán

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoánXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:  Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoán nhé

おそらく (osoraku)

Diễn tả sự suy đoán của người nói.

Ví dụ

おそらく今行くなら間に合わないだろう。
Có lẽ bây giờ mà đi thì không kịp.

おそらく彼女は死んでしまっただろう。
Có lẽ cô ấy chết rồi.

Chú ý: Theo sau thường là những cách nói biểu thị sự suy đoán「…だろう」、「…にちがいない」. Cũng nói là「おそらくは」 . Đây là cách nói kiểu cách, trong văn nói thân mật thì sẽ sử dụng dạng 「たぶん」、「きっと」nhiều hơn.

恐れがある(おそれがある、osoregaaru)

Cách kết hợp:
Nの恐れがある。
Vる恐れがある。

Diễn tả ý nghĩa “e rằng/ lo rằng một sự việc nào đó không mong đợi có khả năng sẽ xảy  ra”. Thường dùng nhiều với sự việc xấu.

Ví dụ

あのエイズの病人からウィルスが伝染する恐れがある。
E rằng virus sẽ bị truyền nhiễm từ người bệnh AIDS kia sang mất.

大台風が四国に近づいている。この辺りにも環境させる恐れがある。
Cơn bão lớn đang tiến gần tới đảo Shikoku. E rằng khu vực này cũng bị ảnh hưởng mất.

Chú ý:
+) Có một số cách nói tương tự mẫu câu này như :「危険がある」、「不安がある」
+) Đây là mẫu câu có tính văn viết, thường được dùng trong bản tin, ký sự, xã luận.

かな (kana)

Đứng cuối câu

Diễn đạt ý nghi vấn khi người nói tự hỏi bản than mình. Cách nói này được dùng khi nói một mình, khi không biết chắc chắn một điều gì đó. Tuy nhiên khi nói với đối phương thì còn giống như câu hỏi dùng để gián tiếp xin chấp thuận.

Ví dụ

彼女はそこに来たのかな。
Cô ấy đã đến đó chưa nhỉ.

あの人の話が正しいかな。
Câu chuyện của hắn ta không biết có đúng không nhỉ.

Chú ý: Dùng trong cách nói lịch sự. Đây là từ dùng khi nói chuyện thân mật. Đôi khi được phát âm dài ra thành「…かなあ」.

かもしれない (kamoshirenai)

Cách kết hợp:
N+かもしれない
Aな+のかもしれない
Aい+かもしれない
động từ thể ngắn+かもしれない

Dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói.

Ví dụ

金子さんが松本さんのことが好きなのかもしれない。
Có thể Kaneko thích Matsumoto đấy.

その遊園地のゲームが楽しいかもしれない。
Trò chơi của khu vui chơi đó có vẻ vui.

phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *