Những aizuchi có nghĩa tán đồng trong tiếng Nhật

Những aizuchi có nghĩa tán đồng trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, chắc hẳn khi học tiếng Nhật cơ bản, các bạn đã biết đến những từ ngữ tán đồng đơn giản như うん、あのう、あ… rồi. Tuy nhiên, đó chỉ là số ít trong một bộ phận từ ngữ tán đồng được sử dụng hàng ngày trong giao tiếp. Vậy để giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này thì hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu Những aizuchi có nghĩa tán đồng trong tiếng Nhật

Những aizuchi có nghĩa tán đồng trong tiếng Nhật

Một số từ ngữ tán đồng Aizuchi thông dụng

Thể hiện rằng bạn đang lắng nghe:

はい (= Hai) =  Vâng. / Tôi hiểu / OK.

ええ (= Ee…) = Vâng. / Tôi hiểu

うん (= Un) =Vâng. / Tôi hiểu.

Chú ý: はい ( = hai) ,ええ ( = ee) và うん ( = un) thường được dùng là “Vâng” khi trả lời câu hỏi của ai đó. Nhưng trong trường hợp này, bạn chỉ cần nói như vậy để tỏ ra mình đang lắng nghe người nói. Đôi khi bạn lặp lại はい ( = hai) ,ええ ( = ee) and うん ( = un) vài lần (hoặc nhiều hơn). Nếu bạn có cơ hội để nghe những đoạn hội thoại bằng Tiếng Nhật, bạn sẽ nghe thấy rất nhiều từ はい ( = hai) ,ええ ( = ee) và うん ( = un) kèm với gật đầu.

Ví dụ đi kèm:
A: 「明日の会議ですが、」

= Ashita no kaigi desuga,

= Nói tới cuộc gặp ngày mai…

B: 「はい。」

= Hai.

= Vâng

A: 「村上さんがまだ大阪にいて、」

= Murakamisan ga mada Osaka ni ite,

= Mr. Murakami đang ở Osaka và…

B: 「ええ。」

= Ee.

= Vâng

Khi bạn đồng ý với những gì người nói nhắc tới / Khi bạn ủng hộ quan điểm của người nói:

そうですね。(= Soudedsune.): Đúng vậy.

そうですよね!(= Soudesu yone!): Đúng. / Nhất chí.

(Cái này thể hiện sự đồng tình mạnh hơn そうですね ( = Soudesune))

ですよね!(= Desu yo ne!): Đúng. / Nhất chí.

だよね~(= Dayonee~): Đúng. / Nhất chí.

そうだよ。(= Soudayo.): Đúng. / Nhất chí.

「そうそう!」(= Sousou!) : Đúng. / Nhất chí./ Nói tiếp đi bạn!

「言えてる!」(=Ieteru!): Đúng rồi! / Chính xác! / Đúng! / Hãy kể cho tôi nghe đi!

だよな (= Dayona!): Đúng rồi! / Chính xác!

「まったく!」(= Mattaku!): Chính xác!

「でしょ!」(= Desho!): Tôi cũng nghĩ vậy!/ Tôi đã bảo mà!

「でしょ! でしょ!」(= Desho! Desho!): Tôi đã bảo là nó tốt mà!

「ね~!」(= “Nee!”): “Quá đúng!”

Khi bạn hiểu ý của người nói hoặc nhấn mạnh cảm xúc của họ.

「(お気持ち)よくわかります。」= (Okimochi) Yoku wakarimasu.: Tôi hiểu hết bạn cảm thấy như thế nào mà / Tôi rất hiểu bạn.

「わかる~!」(= Wakaruu!): Tôi biết (cảm giác ấy)!

「わかる、わかる!」(= Wakaru, wakaru!): Tôi biết (cảm giác ấy)!

Khi bạn khuyến khích ai đó nói nhiều hơn.

「それでどうしたんですか?」(= Sorede doushitan desu ka?): Và chuyện gì xảy ra thế? / Và thế là bạn đã xoay sở ra sao?

「それでどうしたの?」(= Sorede doushita no?): và chuyện gì xảy ra thế? / Và thế là bạn đã làm thế nào?

「えっ、それで?」(= Eh, sorede?): Và chuyện gì xảy ra nữa?

Khi muốn bày tỏ rằng bạn rất thích thú với điều ai đó vừa nói:

「ほお~」 /「 ほう 」( hơi lỗi thời / thường các ông già hay dùng nhiều hơn) (= Hoo…/ Hou…) = Wow…

「へ~」(ヘー)(= Hee):  Oh…(Tôi hiểu rồi…)

「ふ〜ん」(= fuun.): Oh…(Tôi hiểu rồi…)

「ヘ~そうなんだ。」(= Hee sounanda.): Oh, thật à?

Chú ý:

+)  へ〜  (=hee) sắc thái thay đổi theo âm điệu của câu. Khi bạn nói một cách nhiệt tình, bạn sẽ thể hiện sự thích thú nhưng với một giọng thấp hơn,  bạn sẽ thể hiện sự không đồng cảm của mình.

+) ふ〜ん (=fuun) thường dùng khi bạn thấy không hứng thú, thích thú.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!