Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoán

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoánTổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoán nhé (phần 3)

たぶん (tabun)

Diễn tả ý suy đoán của người nói về một khả năng sự việc xảy ra khá cao.

Ví dụ

明日たぶん雪が降るだから、体に気をつけてください。
Ngày mai có lẽ tuyết sẽ rơi nên hãy chú ý cơ thể.

こんなにやれたから、たぶん十分だ。
Làm được thế này rồi thì có lẽ cũng đủ rồi.

Chú ý: Đây là lối diễn đạt dùng trong văn nói, thân mật hơn so với「おそらく」. Tính chắc chắn của cấu trúc này thấp hơn so với「きっと」.

たろう (tarou)

Cách kết hợp:
N/Aな+だったろう
Aかったろう
Vたろう

Diễn tả ý suy đoán về sự việc đã xảy ra.

Ví dụ

子供を生むなんて苦労だったろう。
Sinh con thì có lẽ khổ lắm.

そんなに働いたら疲れたろう。
Nếu làm việc như thế thì có lẽ mệt lắm.

Chú ý: Đây là cấu trúc có dạng たcủa vị ngữ kết hợp với「だろう」 để trở thành, sau đó bỏ「だ」 để thành「たろう」. Có ý nghĩa và cách dung giống với「だろう」. Đây là cấu trúc dùng trong cả văn viết lẫn văn nói.

だろう (darou)

Cách kết hợp:
N/Aな+だろう
Aい/Vだろう

Diễn tả suy đoán của người nói về một vấn đề nào đó. Tuỳ theo ngữ cảnh mà trong vài trường hợp, cách nói này không diễn tả suy đoán mơ hồ mà diễn tả phán đoán. Thường kết hợp với.

Ví dụ

今は12時過ぎたのできっと愛ちゃんは寝ただろう。
Bây giờ đã quá 12 giờ rồi nên có lẽ bé Ai đã ngủ rồi.

明日は雨だろう。
Ngày mai có lẽ mưa.

だろうに (darouni)

Diễn tả ý nghĩa “có thể cho rằng…tuy nhiên”. Cấu trúc này thường hàm ý sự phê phán hay đồng tình của người nói.

Ví dụ

彼女はあまり頭がよくないだろうにそんなに難しいクイズを簡単に解けられた。
Ai cũng biết cô ấy không thông minh lắm vậy mà cô ấy có thể dễ dàng giải được cấu đố này.

外は寒いだろうにあの子はシャツを一枚だけ着て出かけました。
Bên ngoài lạnh thế mà đứa bé đó mặc mỗi một chiếc áo sơ mi rồi đi ra ngoài.

phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *