Từ vựng N5 bài 3

Từ vựng N5 bài 3

Từ vựng N5 bài 3. Chào các bạn, để trợ giúp các bạn trong việc ôn luyện tiếng Nhật cấp độ N5, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online sẽ lần lượt giới thiệu tới các bạn những từ vựng tiếng Nhật N5, kèm theo hình minh họa và giải thích để các bạn có thể luyện thi N5 online dễ dàng hơn.

Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : từ vựng N5 (thuộc kế hoạch luyện thi N5 trong 2 tháng).

Từ vựng N5 bài 3 – Giải thích

Từ vựng N5 bài 3 あく  (aku) : (cửa) mở
あく  (aku) : (cửa) mở
  1. あく  (aku) : (cửa) mở. Kanji :開く. Ví dụ : まどが開 (a) いてますよ. Cửa sổ mở đấy. そのお店 (mise) は7時 (ji) から開 (a) きます cửa hàng đó mở cửa từ 7 giờ sáng.
あさごはん (asagohan)  : bữa sáng, cơm sáng
あさごはん (asagohan)  : bữa sáng, cơm sáng
  1. あさごはん (asagohan)  : bữa sáng, cơm sáng. Ví dụ : あさごはんをたべません. Tôi không ăn sáng
  2. あさって (asatte)  : ngày kia. Ví dụ : あさって、かのじょとあいます. Tôi sẽ gặp cô ấy ngày kia.

  3. あした(ashita)  : Ngày mai. Kanji :明日. Ví dụ : あしたはにちようびです、やすみのひです. Ngày mai là chủ Nhật, là ngày nghỉ.

あそこ (asoko)  : đằng kia, ngoài kia
あそこ (asoko)  : đằng kia, ngoài kia
  1. あそこ (asoko)  : đằng kia, ngoài kia. Ví dụ : これはわたしのかばんです。あなたのかばんはあそこです Đây là cặp của tôi, cặp của anh ở đằng kia.
あたらしい(atarashii)  : Mới
あたらしい(atarashii)  : Mới
  1. あたらしい(atarashii)  : Mới. はなちゃんはわたしのあたらしいともだちです. Hana là bạn mới của tôi.
  2. あちら(achira) : Phía kia (lịch sự)

day 1

  1. あつい(atsui) : dày. Ví dụ : このじしょはあついですね. cuốn từ điển này dày nhỉ
  2. あと(ato) (noun): sau, sau đó. Ví dụ : ほんをよみました、そのあと, ねました. Tôi đọc sách, sau đó, tôi đi ngủ

あの(ano) : Cái đó
あの(ano) : Cái đó
  1. あの(ano) : Cái đó (đứng trước danh từ chỉ vật ở xa người nói và người nghe). Từ này dùng liền với danh từ theo sau. Ví dụ : あのかばんはかわいですね。 Cái cặp đó đáng yêu nhỉ.
  2. あの(ano) : um… (gây sự chú ý, hoặc thể hiện sự ngập ngừng). Từ này thường được dùng để mào đầu, thể hiện sự ngập ngừng khi đang suy nghĩ hay ngại ngùng nói ra. Ví dụ : あの…ペンをかしてもいいですか。Ừm… Cậu cho tớ mượn cái bút được không?

  3. あまり(amari) : Chẳng … mấy. Từ này được dùng với thể phủ định mang nghĩa “không nhiều lắm”. Ví dụ : ここでひとがあまりいません。 Ở đây chẳng có mấy người.

あめ(ame) : Kẹo
あめ(ame) : Kẹo
  1. あめ(ame) : Kẹo. Ví dụ : このあめはあまいですね。 Cái kẹo này ngọt nhỉ.
 ある(aru) : Có, được ( chỉ sự sở hữu)
ある(aru) : Có, được ( chỉ sự sở hữu)
  1. ある(aru) : Có, được ( chỉ sự sở hữu). Từ này sẽ được dùng với cấu trúc mang nghĩa “có…”. Ví dụ : わたしはおおきいかばんがある。 Tôi có một cái cặp lớn.
あれ(are) : cái kia, kia
あれ(are) : cái kia, kia
  1. あれ(are) : cái kia, kia. Từ này dùng để chỉ sự vật xa cả người nghe và người nói. Ví dụ : あれはおもしろいですね。 Cái kia thú vị nhỉ.

Trên đây là nội dung bài viết : Từ vựng N5 bài 3. Mời các bạn cùng học những từ vựng tiếng Nhật N5 khác trong chuyên mục : từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Từ vựng N5 bài 3

  • 05/10/2020 at 11:10 sáng
    Permalink

    33. asatte là ngày kia, không phải hôm kia.
    Câu ví dụ là tôi SẼ gặp cô ấy vào ngày kia (không phải tôi đã gặp cô ấy vào hôm kia)

    Reply
    • 05/10/2020 at 11:37 sáng
      Permalink

      cảm ơn bạn, mình đã sửa lại !

      Reply

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!