Từ vựng tiếng Nhật về valentine

Ngày lễ Tình nhân Valentine Day ở Nhật Bản

Chào các bạn, trong bài viết trước, Tự học online đã giới thiệu tới các bạn Những bất ngờ thú vị trong ngày lễ Valentine ở Nhật Bản. Trong bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn 1 số từ vựng tiếng Nhật về ngày valentine, cũng như 1 số câu tiếng Nhật giao tiếp cho ngày này

Valentine tiếng Nhật là gì?

Từ vựng tiếng Nhật về valentine

Ngày Valentine trong tiếng Nhật là バレンタインデー . Đây là ngày lễ có nguồn gốc từ phương tây. Do vậy từ này cũng được lấy từ tiếng Anh : valentine day.

Từ vựng tiếng Nhật về valentine – quà tặng

Hiện nay ở Nhật Bản thì chỉ có một cách tặng quà : phụ nữ tặng quà cho đàn ông. Đúng vậy, phụ nữ có thể tặng cho đàn ông chocolate (チョコレート), hoa()hay những món quà khác. Việc tặng quà này bắt đầu từ một công ty cách đây khoảng 50 năm. Sau đó nó trở thành lễ tặng quà lớn nhất ở Nhật Bản.

Có hai lý do chính để phụ  nữ có động lực tặng chocolate cho đàn ông:

Phụ nữ tặng chocolate cho đàn ông để chứng tỏ rằng tình yêu của họ là chân thành. Loại chocolate mà bạn tặng cho người mình thực sự thích hoặc yêu được gọi là 本命チョコ  (honmei choco). 本命チョコ  (honmei choco) mang nghĩa tình yêu thực sự, người mà bạn thực sự yêu. Nó cũng dung để thể hiện người có khả năng sẽ chiến thắng, người nhất định sẽ thắng.

Chữ kanji của 本命チョコ  (honmei choco) gồm :

 hon/bon/pon (bản): gốc, thật.

命  inochi/mei (mệnh): sinh mệnh, tính mạng.

Ví dụ :

彼は本命の彼女にしか優しくしない。
Kare wa honmei no kanojo ni shika yasashiku shinai.
Anh ta chỉ hiền lành với cô gái mà anh ta thực sự yêu.

その賞の本命はたなかさんだ。
Sono shou no honmei wa Tanaka da.
Người nhất định sẽ giành chiến thắng trong giải này là Tanaka.

Còn một loại khác đó chính là chocolate được tặng mà không bao gồm chút cảm xúc gì. Loại chocolate này được gọi là 義理チョコ(giri choco). Phụ nữ thường tặng loại chocolate này cho bạn cùng lớp, đồng nghiệp, cấp trên, giáo viên, khách hàng, người mà họ không có tình cảm yêu đương.

Kanji của 義理チョコ(giri choco) bao gồm:

 yoshi/gi (nghĩa): chính nghĩa, nghĩa lí.

    ri (lý): lý do

義理 mang nghĩa “nghĩa lí, ép buộc”. Nó còn có nghĩa khác là “người thân có được qua hôn nhân”.

VD.

義理の母  (giri no haha): mẹ vợ, mẹ chồng

義理の妹  (giri no imouto): em gái dâu/ em gái rể

(お)義理でそんなことしないで!
(O)giri de sonna koto shinaide.
Đừng làm điều đó bởi vì ép buộc!

Ngày Valentine là ngày lễ Tình nhân nhưng cũng là ngày mà phụ nữ được kiểm soát đàn ông. Hãy nhớ rằng chỉ phụ nữ mới nên tặng chocolate cho đàn ông. Đàn ông không thể làm gì và chỉ có thể bị động, ngồi xem họ có được tặng quà hay không. Nhiều học sinh cấp ba còn thách đấu nhau xem ai được nhiều chocolate hơn và được coi như độ nổi tiếng của họ. Dù họ biết rằng đó chỉ là 義理チョコ(giri choco) thì họ vẫn cảm thấy thích vì số chocolate nhận được.

Vào cuối tháng 1 thì tất cả các bách hoá bắt đầu bán chocolate dễ thương cho ngày Valentine.

Nhiều cô gái cũng tự mình làm chocolate. Nhiều cô gái đặt chỗ nhà hàng, dùng bữa rồi tặng cho người mình yêu chocolate và quà.

Những món quà mà phụ nữ thường tặng đàn ông bên cạnh Chocolate.

Nhiều phụ nữ Nhật Bản tặng khăn len hay khăn quàng cổ tự làm ở quá khứ nhưng những món quà đó được coi là cổ lỗ bây giờ. Theo một khảo sát gần đây thì quà tặng thường thấy là cà vạt. Cũng có mốt tặng quần lót cho người mình yêu vào ngày Valentine. Theo khảo sát thì đàn ông cảm thấy đặc biệt khi nhận những món quà đó thay vì chỉ chocolate không.

Valentine trắng(ホワイトデー)

Ngày valentine trắng ở nhật bản

Ngày 14/3 được coi là ngày Valentine trắng. Ở Nhật Bản có văn hoá tặng lại お返し (okaeshi). Chính vì vậy mà ngày Valentine trắng được coi là ngày mà đàn ông đã nhận chocolate và quà phải tặng lại quà cho phụ nữ. Có một quy luật ngầm là 三倍返し (sanbai gaeshi) mang nghĩa là bạn phải trả lại gấp 3 lần những gì mà bạn đã nhận. Quà tiêu chuẩn cho ngày Valentine trắng là đồ ngọt, ví dụ như kẹo, bánh quy,… tuy nhiên thì không có quy tắc chính xác cho quà tặng nên bạn có thể chọn tặng những đồ như đồ trang sức, quần lót hay những đồ đắt tiền hơn như đồng hồ, cặp sách,…

Điều này giải thích tại sao con gái Nhật Bản lại đầu tư hết tâm huyết cho ngày Valentine dù nó có là 本命  (honmei) hoặc 義理  (giri).

Chú ý về văn hoá quà tặng

Ở Nhật Bản nếu ai đó làm gì cho bạn thì bạn phải tặng lại người đó theo tục lệ, việc đó gọi là お返し (okaeshi: trả lại).

Ở những dịp trang trọng thì bạn nên tặng lại quà cho người đã tặng  bạn với một nhãn ghi chính xác đặt ởお返し (okaeshi: quà tặng lại).

Ví dụ nếu bạn nhận được quà mừng  お祝い (oiwai)cho một dịp đặc biệt vui vẻ nào đó (Ví dụ như lễ cưới 結婚祝い  (kekkon iwai: quà mừng kết hôn) hay quà mừng nhập học入学祝い  (nyuugaku iwai) hay quà mừng sinh con出産祝  (shussan iwai)) thì bạn nên tặng lại quà với nhãn ghi  内祝い (uchiiwai).

Nếu bạn nhận được quà hoặc món quà là tiền お見舞い (omimai) khi bạn bị bệnh thì bạn nên trả lại快気祝い(Kaiki iwai) khi bạn hồi phục.

Nếu một người thân gia đình mất và bạn nhận được お香典 (okouden: tiền chia buồn tặng khi đám tang) thì bạn nên tặng trả lại 香典返し(kouden gaeshi) với nhãn dán như 志  (kokorozashi) hoặc 忌明け (kiake) (Nhãn dán khác nhau phụ thuộc vào vùng miền và tôn giáo).

Nếu bạn có cơ hội thì việc bạn tặng lại là thông thường. Nó không chỉ đặt trong những hoàn cảnh trang trọng. Nếu bạn muốn giữ các mối quan hệ với bạn bè, hàng xóm, người thân thì đừng nên nhận quà rồi không tặng lại. Và bạn nên biết nó không chỉ là món quà vật chất. Nếu ai đó giúp bạn lúc trước thì bạn nên giúp lại họ khi họ cần sự trợ giúp của bạn. Nó cũng được gọi là お返し (okaeshi).

Nếu bạn làm như vậy thì mọi người sẽ nhìn bạn với ánh mắt tích cực và sẽ xem bạn  như  義理堅い (girigatai: người trung nghĩa.)

Tất nhiên bạn không cần phải tặng lại bất cứ món quà vào bất cứ thời gian nào bạn nhận được. Hãy ghi nhớ rằng mọi người sẽ thấy không thoải mái nếu bạn tặng lại họ ngay lập tức. Họ có thể sẽ nói:

「却ってお気遣い頂いて申し訳ありませんでした。」
Kaette okizukai itadaite moushiwake arimasen deshita.
Xin lỗi vì món quà của tôi gây rắc rối cho anh.

Những lời nhắn trong ngày valentine tại Nhật Bản

Về nội dung này, mời các bạn tham khảo bài viết : lời nhắn tiếng Nhật cho ngày valentine tại Nhật Bản

Trên đây là nội dung bài viết : Từ vựng tiếng Nhật về valentine.  Tự học online hi vọng những từ vựng này sẽ giúp ích cho các bạn trong ngày valetine sắp tới. Mời các bạn có thể tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Văn hoá Nhật Bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!