Ý nghĩa các con số trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật được bình chọn là một trong 10 ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới. Tuy nhiên nếu biết thêm nhiều khía cạnh khác ở ngôn ngữ khó nhằn này, nhất định các bạn sẽ khám phá ra nhiều nét thú vị và biết đâu, điều đó sẽ góp phần làm tăng hứng thú học tập cho các bạn hơn thì sao? Trong bài viết sau đây, hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa các con số trong tiếng Nhật để cùng nhau vừa học vừa giải trí nhé!
Phương pháp chơi chữ 語呂合わせ – Goro awase
Mục lục :
Thông thường, người Nhật sẽ áp dụng phương pháp 語呂合わせ – Goro awase để tạo ra nhiều ý nghĩa hay ho từ các con số tưởng chừng như vô tri vô giác. Đây là cách chơi chữ dựa trên cách phát âm của các con số, từ các cách phát âm đó ta sẽ ghép chúng lại để tạo thành một cụm từ có ý nghĩa. Hoặc ngược lại, có thể dựa vào cách phát âm của cụm từ để biến chúng thành các con số ngắn gọn hơn. Để hiểu kĩ hơn về phương pháp thú vị này, các bạn có thể xem cách diễn giải “ý nghĩa các con số trong tiếng Nhật” bên dưới hoặc tìm hiểu thêm bằng nguồn tiếng Nhật về phương pháp Goro awase này tại đây.
Ý nghĩa các con số trong tiếng Nhật
Các con số dưới đây chủ yếu là những con số dựa theo phương pháp chơi chữ (語呂合わせ – Goro awase).
Số có hai chữ số
Ý nghĩa số 15
Ý nghĩa: Quả dâu tây (苺 – Ichigo)
Lý giải: Trước hết, tách riêng số 15 thành số 1 và số 5 riêng lẻ. Trong tiếng Nhật số 1 đọc là いち (ichi), số 5 là ご (go). Ghép lại ta được cụm từ いちご (ichigo) nghĩa là quả dâu tây.
Ý nghĩa số 88
Ý nghĩa: Haha (はは – tiếng cười)
Lý giải: Tương tự, trong tiếng Nhật, số 8 được phát âm là はち (hachi). Khi ghép chúng lại ta chọn lấy hai chữ cái đầu là はは (haha) để diễn tả âm thanh khi cười. Một thông tin bên lề khác, giới trẻ Nhật Bản cực kì ưa chuộng dùng con số 88 khi nhắn tin hay comment trên mạng xã hội bởi tính tiện dụng của nó. Dãy số 8 càng dài càng biểu thị tràng cười lớn. Ví dụ: 888, 888, 888888 v… v…
Ý nghĩa số 74
Ý nghĩa: Quả lê (梨 – nashi)
Lý giải: Tương tự, trong tiếng Nhật, số 7 được đọc là なな (nana) và số 9 được đọc là し (shi). Ghép lại ta được cụm từ なし (nashi). Từ này có cách phát âm tương đồng với 梨 (nashi) nghĩa là quả lê.
Ý nghĩa số 91
Ý nghĩa: Tán tỉnh (求愛 – Kyuuai)
Lý giải: Số 9 có cách phát âm là きゅう (Kyuu) trong khi đó cách viết của số 1 lại tương đồng với chữ cái I trong tiếng Anh nên ta có thể đọc là あい (ai). Ghép hai từ này lại ta được きゅうあい đồng âm với từ 求愛 (kyuuai) nghĩa là tán tỉnh.
Số có ba chữ số
Ý nghĩa số 132
Ý nghĩa: Bí mật (秘密 – himitsu)
Lý giải: Tách riêng 132 thành 3 số đơn lẻ. Số 1 có cách phát âm là ひとつ (hitotsu). Số 3 có cách phát âm là みつ (mitsu). Và số 2 có cách phát âm theo tiếng Anh là ツー (two). Ghép các chữ cái đầu lại ta được ひみつ (himitsu), từ này đồng âm với từ 秘密 (himitsu) có nghĩa là bí mật.
Ý nghĩa số 645
Ý nghĩa: Không tai nạn, không sự cố (無事故 – Mujiko)
Lý giải: Số 6 được phát âm là むつ (mutsu), số 4 được phát âm là じ (Ji), và số 5 được phát âm là こ (Ko). Ghép các chữ đầu trong các cách phát âm lại ta được cụm từ むじこ . Cụm từ này đồng âm với cụm từ 無事故 (mujiko) có nghĩa là không gặp tai nạn, không gặp sự cố.
Ý nghĩa số 810
Ý nghĩa: Trái tim (ハート – heart)
Lý giải: Để giải thích cho trường hợp này, ta tách số 810 thành số 8 và số 10. Số 8 được phát âm là はち (hachi) và số 10 được phát âm là とお (too). Ghép các chữ đầu lại ta được はと. Từ này đồng âm với ハート trong tiếng Anh, nghĩa là trái tim.
Ý nghĩa số 873
Ý nghĩa: Ngắm hoa (花見 – hanami)
Lý giải: Tách riêng số 873 thành 3 số đơn lẻ. Trong đó, số 8 được phát âm là はち (hachi), số 7 được phát âm là なな (nana) và số 3 được phát âm là みつ (mitsu). Tương tự, khi ghép các chữ đầu lại ta được từ はなみ (hanami) nghĩa là ngắm hoa.
Ý nghĩa số 910
Ý nghĩa: Dễ thương (キュート – Cute)
Lý giải: Cách lý giải ý nghĩa của số 910 tương tự như số 810. Số 9 được phát âm là きゅう (kyuu), số 10 được phát âm と (to). Ghép lại ta được きゅうと hay キュート nghĩa là dễ thương, đáng yêu.
Số có bốn chữ số
Ý nghĩa số 1113
Ý nghĩa: Ý đẹp, ý hay (いい意味 – ii imi)
Lý giải: Số 1 được phát âm là いち (ichi), số 3 được phát âm là み (mi). Ghép lại ta được いいいみ (iiimi). Từ này đồng âm với cụm từ いい意味 (ii imi) nghĩa là ý đẹp, ý hay.
Ý nghĩa số 2525
Ý nghĩa: Mỉm cười (ニコニコ – Niconico)
Lý giải: Số 2 được phát âm là に (ni), số 5 được phát âm là ご (go) nhưng ở trường hợp này có thể biến âm đi một chút thành こ (ko). Như vậy, khi ghép chúng lại, 2525 sẽ được đọc là にこにこ (niconico) có nghĩa là mỉm cười.
Ý nghĩa số 2828
Ý nghĩa: Cười tủm tỉm (にやにや – Niyaniya)
Lý giải: Tương tự như trên, số 2 được phát âm là に (ni), số 8 được phát âm là や (ya). Ghép lại theo thứ tự, ta được từ にやにや (niyaniya) có nghĩa là cười tủm tỉm.
Ý nghĩa số 1122
Ý nghĩa: Vợ chồng xứng lứa vừa đôi (いい夫婦 – ii fuufu)
Lý giải: Số 1 được phát âm là いち (ichi), số 2 được phát âm theo âm Kunyomi là ふた (futa). Ghép lại theo thứ tự số 1122, ta được từ いいふふ (iifufu) đồng âm với từ いい夫婦 (ii fuufu) nghĩa là vợ chồng xứng lứa vừa đôi.
Ý nghĩa số 8251
Ý nghĩa: Mối tình đầu (初恋 – hatsukoi)
Lý giải: Số 8 được đọc là はち (hachi), số 2 được phát âm là ツー (tsuu) theo tiếng Anh, số 5 được phát âm là ご (go) nhưng ở trường hợp này có thể biến âm đi một chút thành こ (ko) và số 1 được phát âm là いち (ichi). Ghép lại theo thứ tự, ta được はつこい. Từ này đồng âm với 初恋 (hatsukoi) có nghĩa là mối tình đầu.
Ý nghĩa số 3150
Ý nghĩa: Tuyệt vời nhất (最高 – saikou)
Lý giải: Số 3 được phát âm là さん (san), số 1 được phát âm là いち (ichi), tương tự như trên, số 5 được phát âm là ご (go) nhưng có thể biến âm đi một chút thành こ (ko) và số 0 trong trường hợp này ta coi như là お (o). Ghép lại ta được thứ tự sau さ – い – こ – お tương đồng với từ 最高 (saikou) nghĩa là tuyệt nhất.
Ý nghĩa số 8341
Ý nghĩa: Tốt bụng, dịu dàng, tử tế (優しい – yasashii)
Lý giải: Số 8 được phát âm là や (ya), số 3 được phát âm là さん (san), số 4 được phát âm là し (shi), và số 1 được phát âm là いち (ichi). Ghép lại ta được từ やさしい (yasashii) nghĩa là tốt bụng, tử tế, dịu dàng.
Những con số có ý nghĩa xấu
Bên cạnh những con số có ý nghĩa may mắn, tích cực, cũng có khá nhiều những con số mang ý nghĩa xấu, tiêu cực. Điển hình như 4 ví dụ dưới đây.
Ý nghĩa số 4
Ý nghĩa: Gợi nhớ tới cái chết
Lý giải: Số 4 được phát âm là し (shi) đồng âm với từ 死 (shi) nghĩa là cái chết.
Ý nghĩa số 13
Ý nghĩa: Gợi nhớ về thứ 6 ngày 13 và sự phản bội
Lý giải: Tuy không tuân theo quy tắc diễn giải Goro awase nhưng chắc chúng ta đều chẳng còn cảm thấy xa lạ với con số 13 xui xẻo này. Số 13 xuất phát từ phương Tây với giai thoại về thứ 6 ngày 13 hoặc liên quan tới môn đồ thứ 13 của chúa Jesus là một kẻ phản bội.
Ý nghĩa số 666
Ý nghĩa: Con số ma quỷ
Lý giải: Xuất phát từ Kinh Thánh, con số 666 được coi là hiện thân của quái thú Khải Huyền.
Ý nghĩa số 2382
Ý nghĩa: Tội lỗi và trừng phạt (罪と罰 – tsumi to batsu)
Lý giải: Cách lý giải con số này cũng sử dụng phương pháp Goro awase. Số 2 được phát âm là ツー (tsuu) theo cách phát âm tiếng Anh, số 3 được phát âm là み (mi), số 8 được phát âm là は (ha) nhưng trong trường hợp này có thể biến âm đi một chút thành ば (ba). Cuối cùng, với số 2 lặp lại này cũng được phát âm là ツー (tsuu). Ghép lại theo thứ tự ta được từ つみ – ばつ đồng âm với 罪 – 罰 (tsumi – batsu) nghĩa là tội lỗi và trừng phạt.
Ý nghĩa số 4989
Ý nghĩa: Lao tâm khổ tứ, khổ sở mọi bề (四苦八苦 – shikuhakku)
Lý giải: Số 4 được phát âm là し (shi), số 9 được phát âm là く (ku), số 8 được phát âm là はつ (hatsu) nhưng trong trường hợp này có thể biến âm thành はっ (hatt). Như vậy, ghép lại theo thứ tự của con số 4989 ta được từ しくはっく tương tự như cách phát âm của từ 四苦八苦 (shikuhakku) nghĩa là lao tâm khổ tứ, khổ sở mọi bề.
Ứng dụng trong đời sống của người Nhật
Giống như người Việt, người Nhật cũng rất chú trọng tới những con số, đặc biệt khi chọn biển số xe, số điện thoại, họ thường tránh những con số mang ý nghĩa xui xẻo và hướng đến những con số mang ý nghĩa may mắn, vui tươi, đôi khi là cả dễ thương nữa. Điều này cũng dễ hiểu bởi tại Nhật, khi đăng ký số điện thoại hay biển số xe, các bạn sẽ được tự do lựa chọn con số mình thích. Đối với điện thoại, thông thường các bạn sẽ được lựa chọn 4 chữ số cuối. Đối với biển số xe là từ 1 đến 4 chữ số tùy theo quy định biển số tại Nhật. Cần lưu ý là nếu người trước đó đã chọn con số đó rồi, bắt buộc bạn phải lựa chọn một con số khác.
Theo quan niệm của người Nhật, những con số dựa trên quy tắc sau đây là những con số đẹp và nên lựa chọn.
・ゾロ目 (Zoro me) – Những con số lặp lại. Như 11, 33, 555, 8888 v… v…
・西暦 (Seiriki) – Những con số theo số năm sinh, năm đặc biệt, năm kỉ niệm. Như 2019 (Diễn ra giải vô địch bóng bầu dục Thế giới), năm 2020 v…v…
・ミラーナンバー (Mirror number) – Những con số phản chiếu. Như 1001, 8008, 8118 v… v…
・縁起の良い語呂合わせ (Engi no ii goroawase) – Những con số dựa trên quy tắc chơi chữ. Như 1122 (いい夫婦 – ii fuufu), 2525 (ニコニコ – niconico) v… v…
・並びが良くてきりのいい数字 (Narabi ga yokute, kiri no ii suuji) – Những con số được sắp xếp theo trật tự đẹp. Như 1000, 7000, 8000 v… v…
・連続して増えていく数字 (Renzoku shite fuete iku suuji) – Những con số tăng liên tục mang hàm ý may mắn. Như 123, 5678 v…v…
Xem thêm: Những bài hát tiếng Nhật hay và ý nghĩa
Trên đây là một vài ví dụ thú vị về ý nghĩa các con số trong tiếng Nhật. Trong phạm vi bài viết khó có thể liệt kê hết tất cả, vì vậy nếu có thêm nhiều con số với nhiều ý nghĩa thú vị khác các bạn hãy chia sẻ bằng cách comment bên dưới nhé! Mong rằng, những thông tin trong bài viết sẽ giúp các bạn biết thêm được một khía cạnh hay ho khác của ngôn ngữ khó nhằn này và cũng hi vọng, với cách học kết hợp giải trí như vậy, các bạn sẽ có thêm hứng thú khi học tiếng Nhật để từ đó học tập hiệu quả hơn!
88888 là tiếng vỗ tay