Các cách dùng của からといって karatoitte

Các cách dùng của からといって karatoitte

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học các cách dùng của からといって karatoitte

Cách dùng 1

N/Aなだからといって
Aい/Vからといって

Ý nghĩa : Cách dùng này biểu thị trích dẫn lí do do một người nào khác nói.

Ví dụ :

外は雨が降っているからと言って、彼は来なかった。
Soto ha ame ga futteiru kara to itte, kare ha konakatta.
Anh ấy nói là trời đang mưa nên đã không đến.

一人で旅行するのは危険だからといって、佐藤さんは私を一緒に行くと誘った。
Hitori de ryokou suru no ha kiken dakara toitte, satou san ha watashi wo issho ni iku to sasotta.
Bởi vì cô ấy nói đi du lịch một mình nguy hiểm nên cô Sato đã rủ tôi đi cùng.

ラッシュアワーで電車がとても込んでいるからと言って、父はタクシで帰った。
Rasshu awa- de densha ga totemo konde iru kara to itte, chichi ha takushi de kaetta.
Bởi vì bố nói là trong giờ cao điểm nên tàu điện rất đông nên bố tôi đã về bằng xe taxi.

お子さんが元気じゃないからと言って、中村さんは今日のミーティングに欠席した。
Okosan ga genki janai kara to itte, nakamura san ha kyou no mi-teingu ni kesseki shita.
Anh Nakamura nói rằng do con không khỏe nên hôm nay đã vắng mặt trong buổi mít ting.

出席したくないからといって、あの人は会議に参加しなかった。
Shusseki shitaku nai kara toitte, ano hito ha kaigi ni sanka shinakatta.
Nói là không muốn tham dự nên hắn ta đã không tham gia cuộc họp.

A「英語がうまいだからといって、高橋さんは私達のリーダーに選ばれましたよ。」
B「そうか。彼は本当に上手い人かどうかわからないね…」
A : “Eigo ga umai dakara to itte, takahashi san ha watashi no ri-da- ni erabare mashita yo.”
B : “Souka. kare ha hontou ni umai hito kadouka wakaranai ne…”
A : “Nói là mình giỏi tiếng Anh nên anh Takahashi được chọn làm lãnh đạo của chúng ta đấy.”
B : “Vậy à? Tôi không biết anh ấy có phải người tài giỏi không nữa…”

めまいがして、熱も出たからといって、石田さんはさっきに帰った。
Memai ga shite, netsu mo deta kara toitte, ishida san ha sakki ni kaetta.
Nói là mình bị chóng mặt, phát sốt nên anh Ishida đã về trước.

用事があるからと言って、彼は私の誘いを断った。
Youji ga aru kara to itte, kare ha watashi no sasou wo koto watta.
Nói là có việc nên anh ta đã từ chối lời mời của tôi.

海外でキャリアを発展したくないからと言って、あの子は留学するチャンスを取りません。
Kaigai de kyaria wo hatten shitakunai kara to itte, ano ko ha ryuugaku suru chansu wo tori masen.
Nói là không muốn phát triển sự nghiệp của mình ở nước ngoài nên đứa bé đó đã không bắt lấy cơ hội đi du học nước ngoài.

A「自信がないからといって、前田くんはコンテストに登録しませんでしたよ。」
B「残念だね。」
A : “Jishin ga nai kara to itte, maeda kun ha kontesuto ni touroku shimasen deshita yo.”
B : “Zannen dane.”
A : “Nói là bản thân không có tự tin nên anh Maeda đã không tham gia cuộc họp đó.”
B : “Tiếc thật nhỉ.”

授業があるからと言って、先生は私達の論文をすぐに見直してくれなかった。
Jugyou ga aru kara to itte, sensei ha watashi tachi no ronbun wo sugu ni minao shite kurenakatta.
Nói là có lớp học nên thầy giáo đã không sửa bài luận văn của chúng tôi ngay.

遠くに引越したので忘れたからと言って、あのおばあさんは本を図書館に変えしませんでした。
Tooku ni hikkoshi shita node wasure ta kara to itte, ano obaasan ha hon wo toshokan ni kaeshimasen deshita.
Nói là vì chuyển nhà đi xa nên quên mất nên bà cụ đó đã không trả lại sách cho thư viện.

相手がとても強いからといって、試合を途中でやめました。
Aite ga totemo tsuyoi kara toitte, shiai wo tochuu de yame mashita.
Nói là đối phương rất mạnh  nên đã bỏ cuộc giữa chừng.

読書することが好きではないからと言って、彼女は本を買いません。
Dokusho suru koto ga suki dehanai kara to itte, kanojo ha hon wo kaimasen.
Nói là không thích đọc sách nên cô ấy đã không mua sách.

Cách dùng 2

…からと言って

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “không phải lúc nào cũng do vế trước mà có vế sau”. Đây là cách nói phủ định nhẹ nhàng.

Ví dụ :

お前からといって、私の私事に干渉するのはだめです。
Omae kara toitte, watashi no shiji ni kanshou suru noha dame desu.
Kể cả là mày đi nữa thì cũng không được can thiệp vào việc riêng của tao.

A「あのプロジェクトは実施中止という報告があるそうだよ。社長が自ら出たよ。」
B「社長からと言って、無理由に会社の大切なことをやめることはできないでしょう。」
A : “Ano purojekuto ha jisshichuushi toiu houkoku ga aru sou da yo. Shachou ga mizukara deta yo.”
B : “Shachou kara to itte, muriyuu ni kaisha no taisetsu na koto wo yameru koto ha dekinai deshou.”
A : “Dự án đó ngeh nói là có thông báo ngừng thực thi rồi đó. Giám đốc đích thân đưa ra đó.”
B : “Dù là giám đốc đi nữa cũng không thể lúc nào cũng bỏ những việc quan trọng của công ty mà không có lí do chứ.”

一度成功したからといって成功するばかりではない。
Ichido seikou shita kara toitte seikou suru bakari dehanai.
Thành công một lần không có nghĩa là thành công suốt.

皆に好かれるからといって、その商品は上品なものかぎらない。
Mina ni sukareru kara toitte, sono shouhin ha jouhin na mono kagiranai.
Kể cả được mọi người thích thì không có nghĩa mặt hàng đó là hàng tốt.

強く求めるからといって、受け入れられるには限らないでしょ。
Tsuyoku motomeru kara toitte, ukeire rareru niha kagiranai desho.
Dù có yêu cầu mạnh mẽ thì cũng không phải lúc nào cũng được tiếp nhận.

A「彼が皆を助けるのが見えるからといって、本当に親切な人かどうか知らないよ。」
B「そんなこと言うな。彼はとてもいい人よ。」
A : “Kare ga mina wo tasukeru no ga mieru kara toitte, hontou ni shinsetsu na hito kadouka shiranai yo.
B : “Sonna koto iu na. kare ha totemo ii hito yo.”
A : “Dù có nhìn thấy anh ta giúp người khác cũng không biết được anh ta có là người tốt bụng thật không đâu đấy.”
B : “Đừng có nói những lời đó. Anh ấy là người rất tốt đấy.”

注意したからといって、あの人は自分の悪い癖をやめるとは限らない。
Chuui shita kara toitte, ano hito ha jibun no warui kuse wo yameu toha kagiranai.
Đã nhắc rồi không có nghĩa là hắn ta sẽ bỏ những tật xấu của mình đi.

お金があるからといって、幸せを買えるわけではない。
Okane ga aru kara to itte, shiawase wo kaeru wakedehanai.
Có tiền không có nghĩa là mua được hạnh phúc.

仕事があるからといって、家族を養うことができるわけではない。
Shigoto ga aru kara to itte, kazoku wo yashinau koto ga dekiru wake dehanai.
Có công việc không có nghĩa là nuôi dưỡng được gia đình.

権威があるからと言って、何でもしても大丈夫わけではない。
Keni ga aru kara toitte, nandemo shitemo daijoubu wake dehanai.
Có quyền lực cũng không có nghĩa là muốn làm gì cũng không sao.

Trên đây là bài học các cách dùng của からといって karatoitte. Tự học online hi vọng qua bài viết này, bạn có thể nâng cao khả năng ngữ pháp của mình. Các bạn có thể học các bài viết khác cùng chủ đề trong mục : Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!