Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

 

Cách nhớ あに あね あびる あまい あまり あめ あめ あらう ある ある

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ あに あね あびる あまい あまり あめ あめ あらう ある あるCách nhớ あに あね あびる あまい あまり あめ あめ あらう ある ある.

Cách nhớ あに ani

Ý nghĩa : anh trai tôi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 2 anh em nhỏ đang cầm một chiếc bánh socola rất ngon trên tay
Cảnh 2: 2 anh em giành nhau đưa qua đưa lại
Cảnh 3: Em gái đanh đá: Anh trai mà, anh nhịn, nói xong giằng cái bánh về phía mình định đưa lên cắn
Cảnh 4: Anh trai nói lại: Anh trai thì sao? giật cái bánh về phía mình
Cảnh 5: Em gái nói ngay: Anh trai thì anh nhịn, giật cái bánh về phía mình
2 anh em cứ giằng co như vậy hoài
Ani nghe như anh nhịn, rõ rồi, anh trai thì phải nhường em, anh nhịn để em ăn!!!!!!!!!

Cách nhớ あね ane

Ý nghĩa : chị gái tôi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A hỏi B “Hôm qua tớ thấy cậu đi với một cô gái lạ nhé. Bạn gái à?”
Cảnh 2 : B đáp “Đâu. Người đó cậu cũng biết mà”
Cảnh 3 : A suy tư “Ai nhể?”, B cười “Không nhớ à. Là chị gái mình mà”
Ý tưởng: Ane (chị gái) phát âm giống với “Ai nhể?”

Cách nhớ 浴びる あびる abiru

Ý nghĩa : tắm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một cảnh biển hiện ra rất trong xanh và đẹp.
Cảnh 2: Một người chạy lại phía biển và hét to: “A,biển rộng quá” rồi nhảy xuống biển tắm.Lặp đi lặp lại hình ảnh khoảng 3 lần để người học ghi nhớ được cảnh biển rộng và hình ảnh người đó đang tắm dưới biển. –> từ đó ,nhắc đến tắm ta có thể liên tưởng đến cảnh biển, nhìn biển thích đến nỗi hét lên : “A,biển rộng” và nhảy xuống tắm.. tắm= abiru đọc lái thành a,biển rộng!

Cách nhớ 甘い あまい amai

Ý nghĩa : ngọt

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Hình ảnh một người đang ngồi trên bàn trước mặt là rất nhiều đồ ăn ngọt : bánh quy, kẹo, bánh gato…Người đó ăn kẹo một cách ngon lành vừa ăn vừa nghĩ “ăn mãi…ăn mãi…”; sau đó ăn bánh quy trong đầu cũng nghĩ:” ăn mãi”. Tương tự như vậy với bánh gato.
Cảnh 2 : Cuối cùng hình ảnh bánh kẹo ngọt hiện lên, chữ “ăn mãi” chuyển thành “amai ” –>ngọt.

Cách nhớ あまり amari

Ý nghĩa : không… lắm (ví dụ không ngon lắm)

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Trong công viên, chàng trai đang tán tỉnh cô gái, mọi người xung quanh đi qua đều nhìn chàng trai, cười bí ẩn
Cảnh 2: Có 1 người đi qua cười, chàng trai vỗ ngực nói: Anh mà lị, không đẹp trai mấy, nhưng mọi người đều phải ngước nhìn
Cảnh 3: Lại có 1 người đi qua cười, chàng trai vỗ ngực nói: Anh mà lị, không cao mấy, nhưng mọi người đều phải ngước nhìn
Cảnh 4: Lại có 1 người đi qua cười, đi quá rồi vẫn cứ cười, chàng trai vỗ ngực: Anh mà lị, không cao to lắm nhưng mọi người đều phải ngước nhìn!
Lý do thực ra là vì anh ta có vết bẩn tướng ở trên trán! Mọi người cười là vì thế!
あまり nghe như anh mà lị!

Cách nhớ あめ ame

Ý nghĩa : mưa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Đang đi trên đường, xe máy xe đạp và đi bộ, đi lại tấp nập, bỗng mây đen kéo tới và trời đổ cơn mưa
Cảnh 2: Bố và con đang đi xe máy, gặp mưa nên phải dừng lại mua áo mưa. Con trai hét lớn khi thấy cửa hàng bán áo mưa: Áo mưa! Áo mưa! Rồi họ dừng lại mua áo mưa, mặc vào đi tiếp
Nhiều người cũng làm như vậy
Ame nghe như áo mưa, và người ta chỉ dùng áo mưa khi có mưa thôi!

Cách nhớ あめ ame

Ý nghĩa : mưa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Đang đi trên đường, xe máy xe đạp và đi bộ, đi lại tấp nập, bỗng mây đen kéo tới và trời đổ cơn mưa
Cảnh 2: Bố và con đang đi xe máy, gặp mưa nên phải dừng lại mua áo mưa. Con trai hét lớn khi thấy cửa hàng bán áo mưa: Áo mưa! Áo mưa! Rồi họ dừng lại mua áo mưa, mặc vào đi tiếp
Nhiều người cũng làm như vậy
Ame nghe như áo mưa, và người ta chỉ dùng áo mưa khi có mưa thôi!

Cách nhớ 洗う あらう arau

Ý nghĩa : rửa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Có một cái khăn có chữ “Tài sản của A, cấm động” đang ướt nhẹp và nhỏ nước trên dây. A đứng bên cạnh nhìn nhìn rồi tức giận la lên “Khăn của tôi… Ai làm ướt!!???”
Cảnh 2 : B đang đứng nép nép ở cây cột đằng xa, cất giọng thỏ thẻ “Xin lỗi bồ, lúc nãy rửa mà bí đồ quá… Hi…”
Ý tưởng: Arau (rửa) phát âm giống “Ai làm ướt?!”

Cách nhớ ある aru

Ý nghĩa : có, ở

Câu chuyện gợi nhớ :

Moột vị khách du lịch đến thăm một làng, ông ta nhìn thấy làng này có cái ao rất rộng liền nói với một người trong làng:” Làng anh có cái ao rộng quá ” ,anh kia cười:” Làng tôi có ao rộng nuôi cá phục vụ ba con đấy”,–> làng có cái gì, có cái ao rộng để nuôi cá phục vụ mọi người –> có ao rộng => aru là có

Cách nhớ ある aru

Ý nghĩa : có, ở

Câu chuyện gợi nhớ :

Moột vị khách du lịch đến thăm một làng, ông ta nhìn thấy làng này có cái ao rất rộng liền nói với một người trong làng:” Làng anh có cái ao rộng quá ” ,anh kia cười:” Làng tôi có ao rộng nuôi cá phục vụ ba con đấy”,–> làng có cái gì, có cái ao rộng để nuôi cá phục vụ mọi người –> có ao rộng => aru là có

Trên đây là Cách nhớ あに あね あびる あまい あまり あめ あめ あらう ある ある. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *