Cách nhớ つく つくる つける つとめる つまらない つめたい て でかける てがみ でぐち

 

Cách nhớ つく つくる つける つとめる つまらない つめたい て でかける てがみ でぐち

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ つく つくる つける つとめる つまらない つめたい て でかける てがみ でぐちCách nhớ つく つくる つける つとめる つまらない つめたい て でかける てがみ でぐち.

Cách nhớ つく tsuku

Ý nghĩa : được bật lên(ví dụ đèn, ở trạng thái bật)

Câu chuyện gợi nhớ :

Một người đến nhà bạn chơi, gõ cửa mãi không thấy ai ra mở cửa, người hàng xóm ló mặt ra nói: ” Gõ như vậy không nghe được đâu, bật nút chuông cửa kia họ sẽ nghe thấy” . Đến nhà ai chỉ cần bật nút chuông, chuông cửa sẽ kêu, chủ nhà sẽ ra, chuông cửa đọc lái đi của tsuku nghĩa là bật

Cách nhớ 作る つくる tsukuru

Ý nghĩa : làm, tạo ra

Câu chuyện gợi nhớ :

Một người đến nhà bạn chơi, anh ta gọi mãi nhưng không có ai ra, một lúc sau người bạn mới mở cửa :” Xin lỗi, mình không nghe tiếng gọi cửa” , anh ta liền nói:” thế thì cậu phải làm ra một cái chuông cửa ra vào đi, khách đến chơi sẽ không phải gọi nữa mà bấm chuông, cậu cũng sẽ nghe được”–> cần làm ra ,tạo ra một chiếc chuông cửa để tiện cho khách và chủ –> chuông cửa ra (vào)= tsukuru nghĩa là tạo ra,làm

Cách nhớ 付ける つける tsukeru

Ý nghĩa : đính vào

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 chú cháu ngồi uống nước ở quầy Bar, người cháu hỏi: cái cô đợt trước cứ dính lấy chú đâu rồi? Hôm nay chú không đưa đi theo à?
C2: Người chú xua tay nói: ‘ chú kệ rù..i’. Bỏ cô ta

Cách nhớ 勤める つとめる tsutomeru

Ý nghĩa : làm việc

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Hình ảnh buổi sáng mọi người trên đường xách cặp đến công ty đi làm rất tất bật.
Cảnh 2 : Hình ảnh trong 1 văn phòng làm việc mọi người ngồi trên bàn làm việc trước mặt là máy tính và đống tài liệu rất cao bên cạnh. Mọi người làm việc rất chăm chỉ cúi đầu vào máy tính và đống tài liệu, hình ảnh chiếc đồng hồ treo tường quay nhanh từ 8h sáng đến 5h chiều.
Cảnh 3 : Hình ảnh mọi người làm việc xong ngẩng đầu lên vẻ mệt mỏi và nói “chúng tôi mệt rũ”, “chúng tôi mệt rũ”
Cảnh 4: Hình ảnh mọi người làm việc cùng chữ “chúng tôi mệt rũ” -> “tsutomeru” -> làm việc.

Cách nhớ つまらない tsumaranai

Ý nghĩa : buồn chán

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trước cửa một ngôi nhà xuất hiện hình ảnh một bà lão già nua, lụ khụ, thỉnh thoảng bà ho lên 1 tiếng không dứt, nước mắt chảy ra, khuôn mặt buồn so, bà thở dài thườn thượt. Cảnh 2: một đứa cháu nhỏ đang vui vẻ đi đến, trên tay xách một cái cặp lồng, nhìn thấy bà cụ lọm khọm ngồi đấy thì khựng lại, trên đầu xuất hiện dấu hỏi chấm. Cảnh 3: bà cụ thấy cháu vừa lấy tay lau nước mắt vừa chỉ vào trong nhà, trong đầu xuất hiện hình ảnh một người đàn ông với vẻ mặt hết sức tức giận, tay chân đang chỉ trỏ vào mấy hạt cơm rơi ra từ bát của bà lão, lại đến hình ảnh lúc ông ta quát tháo bà, làm tay bà đang run run cầm một cái chén cũng rơi xuống, ông ta càng quát tháo to hơn (hình ảnh âm thanh bắn ra vang lan cả nhà), bà cụ cúi đầu cam chịu. Cảnh 4: bà cụ nhìn người cháu nói “chú mày rầy la” (tsumaranai) rồi lại khóc như mưa, đôi vai gầy rung lên từng hồi.

Cách nhớ 冷たい つめたい tsumetai

Ý nghĩa : lạnh

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Hình ảnh một chú mèo đi lang thang (nhấn mạnh vào hình ảnh chú mèo)
Cảnh 2: Bỗng một trận bão tuyết kéo đến khiến cho chú mèo ta tái đi vì lạnh ( clip chèn tiếng gió bão và tiếng chú mèo rít lên vì lạnh, hình ảnh tái nhợt sang màu xám)
chú mèo tái (= tsumetai) vì lạnh, ngược lại, lạnh khiến ta liên tưởng đến chú mèo tái vì lạnh-> tsumetai

Cách nhớ て te

Ý nghĩa : tay

Câu chuyện gợi nhớ :

ảnh 1: hình ảnh cậu học sinh chơi game thâu đêm
Cảnh 2: trong giờ học ngày hôm sau cậu ngủ gật
Cảnh 3: bất ngờ cuối giờ học cô giáo gọi cậu lên bảng làm bài. Do lúc ngủ gật cậu nằm đè lên tay nên bị tê tay không cầm được phấn để làm bài. (Đoạn này sẽ diễn biến lâu để học viên ấn tượng: đầu tiên tay cậu run run cầm phấn lên nhưng bị rơi ngay xuống, sau đó cậu lại nhặt phấn lên viết run run được mấy chữ thì lại rơi phấn). Cô giáo hiểu ra ngay là cậu ngủ gật và phạt cậu ra ngoài của lớp đúng phạt
Cảnh 4: cậu học sinh ân hận và tự hứa sẽ ko chơi game
Cảnh 5: chiều vào cái tay run run của cậu, bên cạnh là giải thích [て]

Cách nhớ 出掛ける でかける dekakeru

Ý nghĩa : rời khỏi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A và B ngồi nói chuyện. A nói “Cậu biết nhà ông C không?”
Cảnh 2 : B hỏi lại “Nhà có cây khế to và ngon đấy à?”
Cảnh 2 : A trả lời : “Ừ, nhưng hình như ông C rời đi đâu rồi. Để cả khế rụng nữa”
Ý tưởng: Dekakeru (rời khỏi) phát âm giống với “Để cả khế rụng”

Cách nhớ 手紙 てがみ tegami

Ý nghĩa : bức thư

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A than thở với B “Ôi, đau lưng quá đi”
Cảnh 2 : B hỏi “Sao thế?”
Cảnh 3 : A đáp “Hôm qua viết bức thư mà cứ phải sửa đi sửa lại. Ngồi lâu quá nên tê ngang mình rồi”
Ý tưởng: Tegami (bức thư) phát âm giống với “Tê ngang mình”

Cách nhớ 出口 でぐち deguchi

Ý nghĩa : cửa ra

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Hai người cùng nhau đi siêu thị
Cảnh 2 : Một người hỏi: “Cửa ra ở đâu ý nhỉ?”, người kia hỏi lại: “Cậu tìm cửa ra để làm gì?”
Cảnh 3 : Người kia nói: “Tớ tìm đường ra ngoài để gửi chị cái túi” (deguchi –> để gửi chị)

Trên đây là Cách nhớ つく つくる つける つとめる つまらない つめたい て でかける てがみ でぐち. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!