Cách nhớ あう あお あか あき あく あける あげる あさ あし あした
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ あう あお あか あき あく あける あげる あさ あし あした
Cách nhớ 会う あう au
Mục lục :
Ý nghĩa : gặp gỡ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: hai thanh niên đang đi ngược chiều nhau, bỗng nhiên cả hai cùng hớn hở, nhảy cẫng lên vì phát hiện ra người quen, họ chạy về phía nhau
Cảnh 2: một người dùng nắm tay đột nhiên đấm vào bụng bạn, người kia ôm bụng kêu lên “Auuuu!”(Au), rồi người này lại dùng nắm tay đấm mạnh vào bụng người kia, người kia lại ôm bụng và kêu “Auuuu!” (Au) lên một tiếng.
Cảnh 3: cả hai cùng phá lên cười và ôm chầm lấy nhau.
Cách nhớ 青 あお ao
Ý nghĩa : xanh nước biển
Câu chuyện gợi nhớ :
Hai anh em đang chơi ở biển. Em:
_ Anh ơi, nước biển có màu xanh nước biển phải không?
Anh:
À, ờ. Màu xanh nước biển
Cách nhớ 赤 あか aka
Ý nghĩa : màu dỏ
Câu chuyện gợi nhớ :
Hình ảnh một người thích ăn đồ cay,nhưng do ăn đồ cay nhiều quá nên mỗi lần ăn là mặt ông ta đỏ bừng lên ( Nhấn mạnh hình ảnh đồ cay và khuôn mặt, ăn đồ cay vào lập tức mặt chuyển sang màu đỏ) . Có người khuyên:” Anh ăn cay ít thôi,không đỏ bừng mặt rồi kìa”. –> do ăn cay nên mặt đỏ => đọc lái đi của aka nghĩa là đỏ
Cách nhớ 秋 あき aki
Ý nghĩa : mùa thu
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 đứa bé đang đi dưới hàng cây
C2: Bỗng lá vàng rơi, đứa bé nói: A, kỳ… quá
Cách nhớ 開く あく aku
Ý nghĩa : mở
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: Cánh cửa bật mở, kêu rầm, 1 người bịt mặt hiện ra
C2: đứa trẻ ngồi trong phòng hét lên: A’, Cứu
Cách nhớ 開ける あける akeru
Ý nghĩa : mở (cửa)
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : hình ảnh 1 đứa bé muốn mở 1 cái cửa sổ, nhưng vì thấp quá nên ko thể mở đc.
Cảnh 2 : 1 cái ghế xuất hiện dưới ngay cửa sổ đó, đứa bé vui mừng vì đứng lên cái ghế đó là có thể mở đc, nói lên 1 tiếng “A”.
Cảnh 3 : đứa bé bước lên ghế, mở cửa sổ, nói “a! kê rồi” ( a-ke-ru), ý là kê ghế rồi nên mới đứng lên mở đc.
Cách nhớ あげる ageru
Ý nghĩa : cho, tặng
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: 2 chàng trai say xỉn đang ngồi tán phét trong quán bia
Cảnh 2: Một người nói: Mỗi tháng tớ cho thằng em trai 1 triệu tiêu vặt
Cảnh 3: Người còn lại nói: À ghê rồi! Tớ thì mỗi tuần cho cô em gái 2 triệu mua quần áo
Cảnh 4: Người đầu tiên nói lại: A ghê rồi! Tớ cũng cho thằng em họ mỗi ngày 3 triệu đi ăn quà vặt
Cảnh 5: Người thứ 2 lại nói: A ghê rồi! Tớ thì mỗi ngày cho thằng hàng xóm vài triệu uống bia!
À ghê rồi! Toàn khoác lạc
Ageru nghe như à ghê rồi phải không nào! Tính khoác lác của 2 anh chàng say xỉn này sẽ làm người ta nhớ mãi! Ageru là cho, tặng
Cách nhớ 朝 あさ asa
Ý nghĩa : buổi sáng
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Một cô gái béo mũm mĩm đang ngủ trên giường
Cảnh 2: Chuông đồng hồ báo thức điểm 6 giờ sáng. Cô gái thức dậy vươn vai
Cảnh 3: Cô gái nói: A sáng rồi! Ăn sáng thôi! Rồi cô lao xuống nhà! Ăn uống liên tục, ăn một miếng bánh mì, uống một ngụm sữa, tay trái cầm súc xích, tay phải cầm bắp ngô! Có rất nhiều thứ xung quanh bàn, và cô ăn ngấu nghiến
Ngày hôm sau cũng vậy, hôm sau nữa cũng vậy. Với cô, ngày nào cũng như thế! A sáng rồi! Ăn sáng thôi
Asa là ăn sáng! ăn sáng dĩ nhiên là vào buổi sáng rồi
Cách nhớ 足 あし ashi
Ý nghĩa : chân
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: Xuất hiện 1 vị thần cao lớn, hiện từ trên xuống dưới, cuối cùng tập trung vào chân, gót chân
C2: Hiện lên dòng chữ: Gót chân A shi
Cách nhớ 明日 あした ashita
Ý nghĩa : ngày mai
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: cảnh ông chồng tiêu sài hoang phí (nhậu nhẹt)
Cảnh 2: đến lúc hết tiền, phải xin tiền vợ: “Anh xin tiền”. Cô vợ cũng ko vừa, trả lời ngay: “Mai nhé”. Anh đáp lại: “ừ, ngày mai”
Cảnh 3: đến ngày mai, anh lại xin tiền vợ: “Anh xin tiền”. Cô vợ vẫn đáp: “Mai nhé”. Đến lúc này anh mới hiểu ra là không xin được tiền nữa. Anh hối hận và tự nhủ sẽ ko tiêu tiền hoang phí nữa
Trên đây là Cách nhớ あう あお あか あき あく あける あげる あさ あし あした. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.