Cách nhớ ふとる ふとん ふむ ぶんか betsu beru hen henzi makeru majime
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ ふとる ふとん ふむ ぶんか betsu beru hen henzi makeru majime
Cách nhớ 太る ふとる futoru
Mục lục :
Ý nghĩa : béo mập
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A lâu ngày gặp lại B, nhận ko ra vì B nay mập, béo ra.
Cảnh 2 : Hiện lên cảnh B lúc xưa, gầy ốm hơn nhiều, còn B lúc này thì nói với A rằng:” phù to rồi” ( fu-to-ru)
Cảnh 3 : C, D gặp B cũng hỏi vậy, B cũng trả lời như trên.
Cách nhớ 布団 ふとん futon
Ý nghĩa : nệm, chăn
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A bị liệt nằm trên giường bệnh, bỗng thấy lạnh, run người, mà tấm mền vẫn chỉ đắp ngang người.
Cảnh 2 : B là y tá đi vào, A nói :” phủ tôi, phủ tôi” ( fu-ton), ý là phủ mền cho tôi.
Cảnh 3 : B phủ tấm mền lên A.
Cách nhớ 踏む ふむ fumu
Ý nghĩa : giẫm lên
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 ca sĩ thần tượng xuất hiện, dòng người đuổi theo
C2: 2 bạn quay sang nói với nhau: đông quá, người ta giẫm đạp lên chân tớ, ‘ phù mu bàn chân rồi
Cách nhớ 文化 ぶんか bunka
Ý nghĩa : văn hóa
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: A và B đang ăn bún cá trong quán, bán bún cá nóng hổi hơi bốc lên nghi ngút trông rất ngon
Cảnh 2: A nói: Bún cá Hải phòng là ngon nhất đấy
Cảnh 3: B: Đúng, bún cá Hải Phòng. Vừa nói vừa si súp ăn
Cảnh 4 : A : Có thể nói bún cá là một nét văn hóa đấy
Cảnh 5 : B : Văn hóa ?
Cảnh 6 : A : Uh, vì bún cá Hải Phòng rất nổi tiếng
Bunka nghe như bún cá vậy, nhắc tới bún cá là nhắc tới Hải Phòng, và nó như là một nét văn hóa vậy
Cách nhớ 別 べつ betsu
Ý nghĩa : khác
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: trên cánh đồng, có 3,4 con bò đang gặm cỏ. Có bò mẹ và bò con
Cảnh 2: 2 đứa trẻ ngồi ở gốc cây mát mẻ bên bờ ruộng. A nói: Đây là con bò, đây cũng là con bò (vừa nói tay vừa chỉ vào từng con bò, nhưng cái chỉ thứ 2 thì chỉ vào con bò con)
Cảnh 3:B: không, bê chứ, bê chứ, bê chứ
Cảnh 4: A: Khác nhau à?
Cảnh 5: B: Khác, là con bê chứ không phải con bò
Cảnh 6: A: Tớ có thấy khác nhau đâu
Cảnh 7: B: Khác, bê chứ không phải bò…con bê là con bò con
Nhiều người rất hay nhầm lẫn như bạn A kia! べつ nghe như bê chứ…không phải bò! Rõ ràng khác nhau
Cách nhớ ベル beru
Ý nghĩa : chuông
Câu chuyện gợi nhớ :
An: Ua. Lạ nhỉ. Chuông ở đâu mà hôm nay không thấy (An và Bình cùng vào nhà thờ chơi)
Bình: Bê Rùi
An: Bê Rùi là sao. Cái chuông vẫn đặt ở đây suốt mấy năm mà.
Bình: Vua cha cho người Bê Chuông vào trong nhà thờ. Chuẩn bị Giáng Sinh năm 2013.Chuông ở trong này nè. Tay Bình chỉ vào vị trí cái chuông. Dòng chữ ベル hiện lên bên cái chuông to. (Bê Rùi: BeRu: chuông)
Cách nhớ 変 へん hen
Ý nghĩa : kỳ cục
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : Một người ngồi lẩm bẩm: “Lạ, đúng là quá lạ!”
Cảnh 2 : Bạn hỏi: “Lạ gì thế?”
Cảnh 3 : Người đó nói: “Cậu A tự dưng hẹn tớ đi chơi. Cậu ta vốn ghét cay ghét đắng tớ mà”
Cảnh 4: Người kia đáp: “Cái gì? Hẹn á? Đúng là kỳ lạ thật” (hen –> hẹn)
Cách nhớ 返事 へんじ henzi
Ý nghĩa : trả lời
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Màn hình chia đôi, chàng và nàng đang buôn dưa lê trên điện thoại
Cảnh 2: Bỗng dưng không thấy nàng trả lời, chàng nói: Trả lời đi em! Trả lời anh đi! Trả lời đi
Cảnh 3: Chàng nói liên tục như vậy mà nàng vẫn không nói gì
Cảnh 4: Mãi sau nàng nói: Mẹ em vào!
Cảnh 5: Chàng: hèn gì!
へんじ nghe như hèn gì!
Cách nhớ 負ける まける makeru
Ý nghĩa : thua
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một người đàn ông đang ngồi xem hai đội bóng đá châu Á và châu Âu (ví dụ trang phục hai đội bóng là Indonesia và Ansenal) đang thi đấu trên truyền hình. Cảnh 2: đội bóng châu Âu luôn giành quyền đi bóng và liên tục đá vào lưới của đội bóng châu Á (trên màn hình cho xuất hiện bảng tỉ số thay đổi liên tục sau mỗi lần đội châu Âu ghi bàn). Cảnh 3: các cầu thủ đội bóng châu Á tỏ vẻ rất mệt mỏi, chán nản, chẳng ai lao ra tranh cướp bóng, mặc cho các cầu thủ đội châu Âu giữ bóng, mặc cho khán giả trên khán đài hò hét (bảng tỉ số của đội châu Á vẫn chỉ số 0). Cảnh 4: một người đàn ông mặc áo đội tuyển châu Á đi đến ngồi cạnh người đàn ông đang xem, chỉ vào cái bảng tỉ số ghi bàn của đội châu Á trên màn hình, trên đầu xuất hiện dấu hỏi chấm. Cảnh 5: người đàn ông đang xem quay sang bào “Mặc kệ rùi” (makeru). Cầu thủ mà đã mặc kệ rùi (makeru) thì đội bóng sẽ thua.
Cách nhớ 真面目 まじめ mazime
Ý nghĩa : nghiêm túc
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Một bạn nữ đang ngồi học hành nghiêm túc.
Cảnh 2: Một bạn nam tiến tới và nói: “Học hành nghiêm túc, mà nào cũng mê”
Cảnh 3: Bạn nữ với vẻ mặt nghiêm túc nhìn bạn nam và nói: “Ma gì mê…Ma gì mê” (nói lớn dần)
Ma gì mê => 真面目 [まじめ]
Trên đây là Cách nhớ ふとる ふとん ふむ ぶんか betsu beru hen henzi makeru majime. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.