Cách nhớ コーラ おじぎ ぐらぐら たたむ hikage yakusu nabe massao kusai akubi

Cách nhớ コーラ おじぎ ぐらぐら たたむ hikage yakusu nabe massao kusai akubi

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ コーラ おじぎ ぐらぐら たたむ hikage yakusu nabe massao kusai akubiCách nhớ コーラ おじぎ ぐらぐら たたむ hikage yakusu nabe massao kusai akubi.

Cách nhớ コーラ ko-ra

Ý nghĩa : cô ca cô la

Câu chuyện gợi nhớ :

A: Uống nước Cô ca cô la nhé!
B: Um. Cô ca cô la thôi, A ơi, Cô…Ra kìa (A và B đang bỏ tiết học)
A: Cô Ra thì vẫn uống Cô ca cô la. Sợ gì. A nói xong thì dòng chữ コーラ hiện ra cạnh chai nước Cô ca cô la. (Cô Ra đọc lái từ Ko – Ra)

Cách nhớ お辞儀 おじぎ ozigi

Ý nghĩa : cúi chào

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : cha nói với các con ” ngày mai nhà ta có mời khách quý tới, các con khi gặp khách phải cúi chào nghe chưa?”
Cảnh 2 : hình ảnh đàn con tập cảnh cúi chào khách.
Cảnh 3 : ng cha nói tiếp ” các con phải làm cho tốt, ko thôi ng ta lại “ồ” lên trong lòng và “dị-nghị” ( ji-gi) chúng ta đấy”

Cách nhớ ぐらぐら guragura

Ý nghĩa : lắc qua lắc lại

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 em bé đứng trước 1 chú chó đang gầm gừ
C2: con chó hung tợn kêu gừ…, em xua và nói: ra
Cứ thế gừ…ra…gừ…ra
C3: cuối cùng con chó cũng chạy đi, em bé nói: Run bần bật, con chó làm mình choáng váng

Cách nhớ 畳む たたむ tatamu

Ý nghĩa : gấp

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một anh chàng đang ngủ say sưa thì chuông điện thoại di động reo, anh chàng mắt nhắm mắt mở nghe máy. Cảnh 2: giọng nói đầu dây bên kia: “Dậy! Dậy! Mày không giữ lời hứa đi tập thể dục với tao à?””. Cảnh 3: anh chàng ngái ngủ kêu lên: “Chẳng hiểu sao, tay tao muốn (tatamu)…gấp chăn rồi mà mắt thì mãi vẫn không mở được”, rồi anh chàng kéo chăn trùm đầu ngủ tiếp.

Cách nhớ 日陰 ひかげ hikage

Ý nghĩa : bóng râm

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 người cưỡi ngựa giữa trời nắng nóng, mệt mỏi, gần kiệt sức
C2: Con ngựa bỗng hí vang trời, chạy nhanh 1 lúc thì đến chỗ có bong râm, bóng mát
C3: Con ngựa lấy đầu dụi dụi vào mặt người đó cho người đó tỉnh
C4: Người đó tỉnh dậy, cười và xoa đầu con ngựa: ‘ hi khá ghê’

Cách nhớ 訳す やくす yakusu

Ý nghĩa : dịch thuật

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A là một nhân viên dịch thuật, nhưng vì thu nhập quá ít ỏi nên anh ta chuyển sang làm kinh doanh.
Cảnh 2 : một hôm 1 ng quen đến hỏi “ủa, dạo này không đi dịch nữa ah?”
Cảnh 3 : A nói ” giá-cứ-xuống ( ya-ku-su) hoài, ngán quá, đành chuyển nghề”

Cách nhớ 鍋 なべ nabe

Ý nghĩa : cái nồi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một gian bếp tối om, các đồ dùng trong bếp (được nhân cách hóa) đang đưa ánh mắt nhìn quanh đầy vẻ sợ sệt. Cảnh 2: một đàn chuột Cống từ dưới một lỗ hổng chân tường nhảy vào lục soát khắp nơi trong bếp làm xoong nồi kêu loảng xoảng, bọn chuột phát hiện ra cái nồi nhôm (nhỏ, cũ) trên chạn còn thức ăn, chúng hò nhau vật cái nồi xuống đất, lăn đi khắp bếp rồi tranh nhau nhảy vào đánh chén. Cảnh 3: sau khi đã no nê, bọn chuột liền cụp đuôi biến đi hết; để lại cái nồi nằm dúm dó dưới đất, khuôn mặt đau đớn. Cảnh 4: buổi sáng, một người phụ nữ vào bếp, nhìn cái bếp hoang tàn rồi nhặt lên cái nồi nhôm giờ đã thành một đống sắt vụn, ngán ngẩm nói: “Cái nồi nát bét (nabe) rồi”.

Cách nhớ 真っ青 まっさお massao

Ý nghĩa : xanh ngắt

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: bà mẹ đang nấu cơm trong bếp, cậu con trai từ ngoài chạy vào, mang về một quả đu đủ xanh ngắt. Cảnh 2: bà mẹ ngạc nhiên bảo: “Mẹ bảo con mua đu đủ xanh đâu?”, trong đầu hiện lên hình ảnh bà mẹ đưa tiền cho cậu con trai bảo: “Ra chợ mua cho mẹ một quả đu đủ…” chưa kịp nói hết câu “đu đu chín” thì cậu bé đã chạy biến đi mất. Cảnh 3: bà mẹ nhìn quả đu đủ xanh, tức giận bảo: “Xanh ngắt thế này thì chỉ…mang sào (massao) thôi”.

Cách nhớ 臭い くさい kusai

Ý nghĩa : tanh, thối

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: khung cảnh khu chợ Bến Thành, một hướng dẫn viên đang dẫn một vị khách nước ngoài đi ăn. Cảnh 2: khi người khách nước ngoài chỉ vào món bún chả trong menu, người hướng dẫn viên lắc đầu, trong đầu hiện lên hình ảnh những người buôn bán ở Việt Nam mua thịt ươn, cá thối, ruồi bọ bâu đầy về chế biến thành chả như thế nào, rồi anh ta nói với người khách nước ngoài: “Tanh, thối họ …cũng sài (kusai)”; người khách nước ngoài lắc đầu lè lưỡi.

Cách nhớ あくび akubi

Ý nghĩa : ngáp

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hai tên nghiện dáng điệu dật dờ, gặp nhau ở quán nước, vừa nhìn thấy nhau đã ngáp dài, ngáp ngắn. Cảnh 2: một tên vừa ngáp vừa vỗ vai tên kia bảo: “Dạo này chú có thấy trong người khác khác không?”, tên kia lại vừa ngáp vừa trả lời: “Em hay bị ngáp lắm”. Cảnh 3: tên kia vỗ đốp vào vai tên này bảo: “Anh cũng bị (akubi)…ngáp” rồi cả hai tên cùng nhau ngáp lấy ngáp để, rồi nhìn nhau nói: “Hình như ai cũng bị (akubi)…ngáp”.

Xem thêm : Cách nhớ じっと しょっき めす わふう ibiki chiiki kanchigai juuyou shuzin hatake

Trên đây là Cách nhớ コーラ おじぎ ぐらぐら たたむ hikage yakusu nabe massao kusai akubi. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!