Cách nhớ せきにん はっけん じょうきょう つり uwasa honmono chika shucchou shougo kaihatsu

Cách nhớ せきにん はっけん じょうきょう つり uwasa honmono chika shucchou shougo kaihatsu

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ せきにん はっけん じょうきょう つり uwasa honmono chika shucchou shougo kaihatsuCách nhớ せきにん はっけん じょうきょう つり uwasa honmono chika shucchou shougo kaihatsu.

Cách nhớ 責任 せきにん sekinin

Ý nghĩa : trách nhiệm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : người giao thư đến đưa thư cho 1 công ty.
Cảnh 2 : khi đến nơi, ng này nói ” ai có trách nhiệm ký nhận mấy bức thư này?”
Cảnh 3 : 1 ng chạy ra nói ” để tôi, tôi sẽ-ký-nhận ( se-ki-nin) hết cho”

Cách nhớ 発見 はっけん hakken

Ý nghĩa : phát hiện

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: trong phòng IT, những nhân viên đang ngồi trước máy tính
C2: 1 người hô lên: đã phát hiện, đã phát hiện ra
C3: 1 người khác hỏi: Phát hiện ra cái gì
C4: Người đó đáp: đã phát hiện ra ‘ Hacker ‘

Cách nhớ 状況 じょうきょう joukyou

Ý nghĩa : điều kiện

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 anh chàng nói chuyện với 1 cô gái: Ngày xưa nhà anh nghèo lắm, không có điều kiện đâu
C2: Cô gái hỏi: thế bây giờ, có điều kiện chưa?
C3: Anh chàng đáp: Giờ có, giờ có. Giờ có điều kiện rồi

Cách nhớ 釣り つり tsuri

Ý nghĩa : câu cá

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A đội nón, xách cái xô, cầm theo một cần câu bước ra cửa.
Cảnh 2 : bà vợ của A thấy vậy mới hỏi ” ông đi đâu đấy?
Cảnh 3 : A ngạc nhiên vì rõ ràng là đi câu mà còn hỏi, nên hơi bực bội ” đi câu cá CHỨ-GÌ (tsu-ri)”

Cách nhớ 噂 うわさ uwasa

Ý nghĩa : tin đồn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Một nhóm người ngồi nói chuyện, một người nói: “Các cậu biết không, anh A và chị B sắp kết hôn đó”
Cảnh 2: Một người nói: “Làm sao mà thế được? Hai người đó xa cách thế cơ mà!”
Cảnh 3 : Một người nữa nói: “Ừ quá xa! Chắc chỉ là tin đồn thôi) (uwasa –> ừ quá xa)

Cách nhớ 本物 ほんもの honmono

Ý nghĩa : vật thật, bản chính

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một tiệm buôn bán cổ vật có đề biển “Chuyên bán đồ cổ vật xịn”, có một ông chủ to béo, bệ vệ đang cầm cái chổi lông gà phe phẩy lau quét xung quanh.
Cảnh 2: bên cạnh đó một chú giúp việc nhỏ tuổi cũng đang cầm chổi dọn dẹp; trong lúc lau kĩ một chiếc bình, chú bé lỡ tay làm nứt chiếc bình đó ngay trước mặt ông chủ .
Cảnh 3: chú bé sợ hãi vội vã cúi xuống xin lỗi rối rít.
Cảnh 4: lão chủ nhìn cậu bé sợ hãi như thế thì cúi xuống thì thầm vào tai cậu, chậm rãi bảo: “Vật thật thì…hỏng mới lo (honmono)” rồi lấy trong túi ra một lọ keo, dán lại chỗ nứt trên chiếc bình giả cổ trông y như thật.
Cảnh 5: trong khi lão chủ nhìn ngắm cái bình ra chiều tâm đắc, cậu bé bất giác nhìn ra cái biển “Chuyên bán đồ cổ vật xịn” của ông chủ ngoài cửa, khuôn mặt lộ vẻ ngơ ngác.

Cách nhớ 地下 ちか chika

Ý nghĩa : dưới đất

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Một người đàn ông khuôn mặt buồn rười rượi
Cảnh 2 : Một người nhìn thấy hỏi: “Anh ta làm sao vậy?”
Cảnh 3 : Người kia trả lời: “Anh ấy đang buồn. Chị cả của anh ấy vừa mới mất. Giờ chị ấy đã ở được chôn ở dưới đất rồi. (chika –> chị cả)

Cách nhớ 出張 しゅっちょう shucchou

Ý nghĩa : công tác

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A ” cho tôi gặp giáo sư ạ”
Cảnh 2 : B ” giáo sư đi công tác rồi ạ, khi khác anh đến gặp nhé”
Cảnh 3 : A ” lần nào tôi đến cũng nhằm ngày giáo sư đi công tác hết vậy?”
Cảnh 4: B ” giáo sư là người xuất-chúng ( shyu-chyo) mà, nên được ngta mời đi công tác thường xuyên”

Cách nhớ 正午 しょうご shougo

Ý nghĩa : buổi trưa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 2 gã tiều phu đang đốn củi vào buổi sáng sớm.
Cảnh 2 : 1 gã nói ” vậy được rồi, tới buổi trưa đi đếm số-gỗ ( syo-go) đốn đc rồi về luôn”
Cảnh 3 : tới trưa, 2 gã đi gom gỗ lại, đếm xem đc bao nhiêu, hiện lên ” shyo-go” ( số gỗ)

Cách nhớ 開発 かいはつ kaihatsu

Ý nghĩa : phát triển

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một người đàn ông ngồi ở quán café đợi bạn, hết nhìn đồng hồ lại nhìn ra cửa mà mãi không thấy người bạn đến. Cảnh 2: lúc định đứng dậy về thì mới thấy người bạn tất bật chạy đến, người bạn phân bua: “Công ty của tôi đang phát triển chi nhánh nên bận quá”, trong đầu hiện lên hình ảnh công ty mẹ của anh ta đang mọc thêm rất nhiều công ty con mới. Cảnh 3: người đàn ông bảo: “Công ty càng phát triển thì nhân viên càng mệt”, người bạn lắc đầu bảo: “Công ty càng phát triển thì mình…càng hăng chứ (kaihatsu)’.

Xem thêm : Cách nhớ ほね かんじゃ がんたん はだ junban matomo shimesu sassoku tsuduki kizu

Trên đây là Cách nhớ せきにん はっけん じょうきょう つり uwasa honmono chika shucchou shougo kaihatsu. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!