Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ せっとく せいじょう こうかい おどろき seishun aseru mu-do gakureki toiawaseru shocchuu

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ せっとく せいじょう こうかい おどろき seishun aseru mu-do gakureki toiawaseru shocchuuCách nhớ せっとく せいじょう こうかい おどろき seishun aseru mu-do gakureki toiawaseru shocchuu.

Cách nhớ 説得 せっとく settoku

Ý nghĩa : thuyết phục

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trên công đường, ông quan ra phán quyết với phạm nhân: “Xử chảm”. Cảnh 2: viên quan hỏi phạm nhân “Ngươi có tâm phục, khẩu phục không?”, bị cáo nằng nặc kêu oan “Tôi bị oan, tôi bị oan”. Cảnh 3: viên quan hỏi: “Giờ ngươi muốn ta làm gì mới thuyết phục được ngươi?”, bị cáo chỉ vào người cáo buộc mình, đanh thép nói: “Vụ án này, phải xét tới cùng (settoku) mới thuyết phục”.

Cách nhớ 正常 せいじょう seijou

Ý nghĩa : bình thường

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A đi tìm phòng trọ, vì anh có xe hơi nên muốn kiếm một căn phòng trong hẻm rộng.
Cảnh 2 : A gọi điện hỏi 1 bà chủ phòng trọ ” đường hẻm xe hơi vào được ko?”
Cảnh 3 : bà chủ nói ” hẻm lớn, xe-zô bình thường à”

Cách nhớ 後悔 こうかい koukai

Ý nghĩa : hối hận

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : có 1 cuộc cãi vã giữa 2 người rất nảy lửa.
Cảnh 2 : 1 ng nói ” đừng cố-cãi ( ko-kai) nữa, ko thì sẽ hối hận đấy”

Cách nhớ 驚き おどろき odoroki

Ý nghĩa : ngạc nhiên

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: khung cảnh một sân trường, xung quanh cái bảng tin đề “Kết quả thi đại học”của một trường học, các học sinh đang đứng xúm lại xem điểm.
Cảnh 2: hai cậu học sinh dáng vẻ ngổ ngáo gạt đám đông ra để len vào.
Cảnh 3: trong đầu những người đứng xung quanh hiện lên hình ảnh cậu học sinh ngổ ngáo kia toàn đi đánh nhau với bị điểm kém nên mặt mũi ai cũng ngạc nhiên vì sự có mặt của cậu ta ở đây.
Cảnh 4: cậu học sinh ngổ ngáo hơn ra hiệu cho cậu bạn kia tìm tên mình trên bảng tin, lướt tìm một lúc thì cậu bạn kia hét to, mắt trợn tròn lên nhìn cậu bạn đi cùng đầy vẻ ngạc nhiên mấy giây rồi cũng lắp bắp nói: “Ôi đỗ rồi kìa! Ôi đỗ rồi kìa!” (Odoroki).
Cảnh 5: đám đông cũng ồ lên: ” Ôi! Ngạc nhiên thế!” rồi đổ xô vào xem cái tên đang được chỉ trên bảng tin; thấy vậy cậu học sinh ngổ ngáo kia mới vênh mặt lên tỏ vẻ kiêu hãnh (làm khuôn mặt thành ra buồn cười)

Cách nhớ 青春 せいしゅん seishun

Ý nghĩa : thanh xuân

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 1 quảng cáo thuốc cho phụ nữ gìn giữ sắc đẹp.
Cảnh 2 : nội dung nói đến nếu uống thuốc này sẽ bổ sung các chất giúp phụ nữ trông trẻ trung xinh đẹp hơn.
Cảnh 3 : hiện chữ “sẽ -xuân” (sei-shyun)

Cách nhớ 焦る あせる aseru

Ý nghĩa : sốt ruột

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: vào buổi sáng Giáng sinh, hai anh em một cậu bé bừng tỉnh giấc, chạy nhanh đến chân giường để tìm quà ông già Noen. Cảnh 2: đến lúc chuẩn bị mở quà thì cô em bảo: “Đợi em một lát đã” rồi chạy nhanh vào nhà vệ sinh. Cảnh 3: người anh ở ngoài, đợi lâu quá, tò mò mở quà của em ra xem rồi hấp tấp gói lại. Cảnh 4: cô em quay lại, nhìn thấy món quà bị méo mó, xịu mặt xuống bảo: “Sao quà của em lại thế này?”, người anh bảo: “Sốt ruột quá nên… anh xem rùi (aseru)”, rồi lôi ngay món quà ra, cô em khóc ầm lên.

Cách nhớ ムード mu-do

Ý nghĩa : tâm trạng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một văn phòng, đồng hồ đã chỉ 5h chiều, các nhân viên đang dọn dẹp sổ sách để ra về. Cảnh 2: một chàng trai đang cố nán lại đợi một cô gái, còn cô này thì mải trò chuyện điện thoại một cách say sưa, vui vẻ. Cảnh 3: chàng trai tỏ vẻ hết sức sốt ruột, tay thì dọn dẹp giấy tờ nhưng mắt thì cứ chăm chú nhìn cô gái nên luống cuống làm rơi hết đồ xuống đất. Cảnh 4: các nhân viên khác nhìn thấy bảo: “Hôm nay tâm trạng anh làm sao thế?”, chàng trai chưa kịp trả lời thì các nữ nhân viên đã xúm lại trêu: “À! Tâm trạng của người…muốn đợi (mùdo)”, rồi họ hướng mắt về phía cô gái kia, cùng nhau cười phá lên.

Cách nhớ 学歴 がくれき gakureki

Ý nghĩa : bằng cấp

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hai cô gái đang ngồi nói chuyện với nhau, trong đầu một cô gái hiện lên dòng chữ “Chọn ai?” cùng với hai hình ảnh, hình ảnh một chàng trai sinh viên nghèo chăm chỉ và hình ảnh một chàng trai nhà giàu, chơi bời. Cảnh 2: cô gái kia chỉ vào hình ảnh anh chàng giàu có, cô gái đang lựa chọn lắc đầu, trong đầu hiện lên dòng chữ: “Không bằng cấp”. Cảnh 3: cô gái kia trả lời: “Bằng cấp thì… gã cũng dễ kiếm (gakureki)”, rồi trong đầu hiện lên hình ảnh anh chàng giàu có, chơi bời sẽ dùng tiền để mua bằng cấp mà anh ta muốn.

Cách nhớ といあわせる toiawaseru

Ý nghĩa : hỏi thăm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: cảnh một người đàn ông ăn vận sang trọng đang nằm bắt chân chữ ngũ trên giường thì một người đàn bà ăn mặc lam lũ, đôn đáo chạy vào. Cảnh 2: khuôn mặt người phụ nữ tỏ vẻ lo lắng, trong đầu hiện lên hình ảnh người mẹ già đang nằm ốm trong một ngôi nhà rách; rồi người phụ nữ nói với người đàn ông: “Anh nên qua hỏi thăm bệnh tình của mẹ”. Cảnh 3: người đàn ông vẫn nằm nguyên, trả lời lại giọng lạnh tanh: “Hỏi thăm à? Tối anh qua xem rùi (toiawaseru)”, trong đầu ông ta hiện lên hình ảnh ông ta bước vào ngôi nhà rách, tối tăm, nhìn người mẹ bệnh tật một lúc, nhét một nắm tiền lên đầu giường rồi quay lưng đi thẳng.

Cách nhớ しょっちゅう shocchuu

Ý nghĩa : thường xuyên

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : trong 1 trận đấu karate giữa 2 vận động viên (vdv)
Cảnh 2 : bình luận viên bình luận rằng vdv A thường xuyên xuất-chiêu ( shyo-chyu), ý là ra đòn mạnh khiến vdv B fai vật lộn khó khăn.
Cảnh 3 : cảnh vdv A xuất chiêu, hiện chữ này.

Xem thêm : Cách nhớ コマーシャル さっと サボル だるい ganka gan pekopeko honzitsu kouhan wazuka

Trên đây là Cách nhớ せっとく せいじょう こうかい おどろき seishun aseru mu-do gakureki toiawaseru shocchuu. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *